Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mosaprid Citrat | 5mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Zurma 5mg:
- Zurma 5mg được chỉ định dùng để điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột (nóng ruột, buồn nôn/ói mửa) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày – thực quản mạn tính.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Zurma 5mg được dùng theo đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 5 mg/lần, ngày 3 lần, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Triệu chứng quá liều mosaprid gồm có đau bụng và tiêu chảy.
Xử trí
- Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Thuốc Zurma 5mg chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với mosaprid citrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Zurma 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, phân lỏng.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
- Chuyển hoá: Tăng triglycerid.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hoá: Khô miệng, khó chịu.
- Chuyển hoá: Tăng AST, ALT và γ-GTP.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Cơ quan khác: Khó thở, choáng váng, cảm giác đau đầu nhẹ.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như: Atropin sulfat, butylscopolamin bromid. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên uống các thuốc này cách xa thời gian uống mosaprid.
- Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì hiệu quả động lực ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không khuyến cáo tiếp tục dùng thuốc, nếu điều trị trong vòng 2 tuần mà không thấy triệu chứng được cải thiện.
- Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).
Người cao tuổi
- Do người lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng sinh lý của gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp có tác dụng không mong muốn, nên giảm liều.
Cảnh báo về tá dược
- Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây choáng váng. Khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn không gặp tác dụng không mong muốn trên.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Ở người trưởng thành khoẻ mạnh, lúc đói dùng liều 5 mg mosaprid citrat Tmax 0,8 giờ, Cmax 30,7 pg/ml, T½ 2 giờ.
- Gắn kết protein huyết tương: 99,0% (In vivo huyết tương người ở nồng độ 1 µg/ml). Mosaprid citrat chuyển hóa qua gan.
- Sau khi uống thuốc 48 giờ, trong nước tiểu tìm thấy 0,1% dạng thuốc không đổi và 4,0% dạng chuyển hóa chính (hợp chất des-fluorobenzyl).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Mosaprid là dẫn xuất của benzamid có tác động ở dạ dày, do đó tăng cường lưu thông dạ dày – ruột và làm rỗng dạ dày.
Cơ chế tác động
- Thuốc chủ vận chọn lọc thụ thể serotonin 5 – HT. Nó kích thích thụ thể 5 – HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày – ruột, làm tăng tiết acetylcholin, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày – ruột và làm rỗng dạ dày.
Dược lâm sàng
- Nghiên cứu thực nghiệm ở người trưởng thành khoẻ mạnh và bệnh nhân bị viêm dạ dày mạn tính, dùng riêng với 5 mg mosaprid citrat để tăng cường làm rỗng ruột.
Hiệu quả động lực ở dạ dày
- Thuốc làm tăng tính lưu thông ở dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở những người tình nguyện. Thuốc ít ảnh hưởng trong lưu thông kết tràng.
Hiệu quả tăng cường làm rỗng dạ dày
- Thuốc gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày với phần dịch lỏng và đặc. Sự gia tăng quá trình này sẽ giảm sau một tuần lặp lại điều trị.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 5, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.