Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clindamycin | 300mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của ZURER-300:
- Điều trị nhiễm trùng do một số loại vi khuẩn nhất định gây ra.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- ZURER-300 là thuốc sử dụng đường uống.
- Nên uống thuốc cùng với bữa ăn và với nhiều nước để tránh kích ứng đường tiêu hóa.
Liều dùng
- Liều thông thường là ngày uống 1 viên 300 mg/ lần, cách 6 – 8 giờ uống một lần, một ngày được uống tối đa 6 viên ZURER-300.
- Liều dùng của clindamycin sẽ tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
- Thông báo cho bác sỹ các bệnh hoặc tình trạng khác bạn đang mắc phải để bác sỹ có kế hoạch điều trị hợp lý.
- Dạng bào chế của ZURER-300 không phù hợp để sử dụng cho trẻ em.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn vô ý dùng quá liều, liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
- Mang theo vỉ thuốc và viên thuốc để bác sỹ biết bạn uống gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên không dùng 1 liều và nhớ ra sau đó vài tiếng, uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu thời gian bạn nhớ ra gần với thời gian dùng liều tiếp theo, không uống liều đã bỏ. Không uống gấp đôi liều
Chống chỉ định
- Không nên dùng thuốc này nếu bạn mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bạn đang bị tiêu chảy.
Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, ZURER-300 có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
- Khó thở, khó nuốt, khò khè, ngứa ngáy, mày đay, phát ban, phù mặt, lưỡi hoặc môi… Các phản ứng dị ứng này hiếm gặp khi sử dụng thuốc.
- Tiêu chảy, đau bụng, sốt kèm theo nhầy, máu trong phân. Khi xảy ra tiêu chảy kèm theo mất nước, chú ý bù dịch bằng đường uống và liên hệ ngay với bác sỹ.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile, đau bụng.
Hiếm gặp
- Sinh dục – niệu: Viêm âm đạo.
- Thận: Chức năng thận bất thường.
- Da: Ban đỏ da, viêm tróc da.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid; Giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
- Gan: Vàng da, chức năng gan bất thường.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Một số thuốc có thể tương tác với clindamycin nên phải thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
- Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến clindamycin và ngược lại clindamycin có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các thuốc khác.
Thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
- Erythromycin, đây là một loại kháng sinh.
- Các thuốc làm chậm nhu động ruột như diphenoxylat, loperamid hoặc opiat.
- Hỗn hợp kaolin – pectin.
- Thuốc giãn cơ được sử dụng trong phẫu thuật hoặc các thủ thuật y tế.
- Thuốc tránh thai dùng đường uống. Bạn nên sử dụng các biện pháp tránh thai khác như bao cao su trong thời gian điều trị và 7 ngày sau khi ngừng điều trị với clindamycin.
Nếu bạn không chắc chắn về các thuốc mình đang sử dụng, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Trong thời gian sử dụng clindamycin, bạn không nên đi tiêm vắc xin thương hàn do có thể làm giảm tác dụng của vắc xin.
Bạn nên uống thuốc này cùng với bữa ăn với một ly nước đầy để tránh kích ứng đường tiêu hóa
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Thông báo cho bác sỹ nếu bạn có những vấn đề sau:
- Bạn có thể bị phản ứng phản vệ khi sử dụng clindamycin, các triệu chứng có thể là mày đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson hoặc sốc phản vệ. Triệu chứng của sốc phản vệ bao gồm phù mặt, lưỡi hoặc môi, khó thở, khó nuốt…
- Bạn bị tiêu chảy hoặc thường bị tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh hoặc đã bị các vấn đề về dạ dày – ruột. Nếu bạn bị tiêu chảy nghiêm trọng/ kéo dài/ kèm máu trong hoặc sau khi sử dụng clindamycin, thông báo ngay với bác sỹ vì cần phải điều trị can thiệp. Do các triệu chứng trên có thể là dấu hiệu của viêm ruột kết màng giả (thường xảy ra sau khi sử dụng kháng sinh).
- Bạn bị bệnh gan hoặc thận.
- Bạn bị bệnh AIDS.
- Bạn bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Nếu bạn được chỉ định clindamycin lâu dài, bác sỹ có thể sẽ cho bạn làm xét nghiệm kiểm tra gan, thận và máu thường xuyên. Nên đi làm xét nghiệm đúng theo lịch trình bác sỹ đã sắp xếp.
- Khi điều trị lâu dài với clindamycin, bạn có nguy cơ bị các loại nhiễm trùng khác không đáp ứng với clindamycin.
- Clindamycin không qua hàng rào máu não nên không dùng cho viêm màng não. Bác sỹ sẽ chỉ định thuốc khác nếu bạn bị viêm màng não.
- Dùng thuốc cho trẻ em
- Dạng bào chế của ZURER-300 không phù hợp với chỉ định cho trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Clindamycin qua được nhau thai. Độ an toàn khi dùng clindamycin cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Nếu bạn đang mang thai, có thể đang mang thai hoặc dự định có thai, tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
- Clindamycin tiết vào sữa mẹ, bạn không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc len khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc này không ảnh hưởng hoặc có ảnh hưởng nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tuy nhiên, do đáp ứng của mỗi cá nhân khác nhau, bạn không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn mình có bị ảnh hưởng hay không.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Clindamycin bền vững trong môi trường acid và 90% Clindamycin được hấp thu qua đường tiêu hóa, thức ăn làm giảm đáng kể sự hấp thu Clindamycin. Sau 1 giờ Clindamycin đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân bố
- Clindamycin được phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch trong cơ thể bao gồm cả xương, > 90% Clindamycin liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Clindamycin được chuyển hóa tại gan tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt tính.
Thải trừ
- Clindamycin được bài tiết qua nước tiểu với thời gian bán thải là 2-3 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn thông qua cơ chế ức chế sự tổng hợp các protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các tiểu đơn vị 50S ribosom nhờ đó làm ức chế sự tạo thành các liên kết peptide.
- Clindamycin gây methyl hóa RNA trong các tiểu đơn vị 50S này và thường kháng qua trung gian plasmid.
- Phổ kháng khuẩn của Clindamycin bao gồm vi khuẩn gram dương ưa khí, vi khuẩn gram dương kỵ khí và một số chủng Nocardia asteroides và actinomyces spp.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 5, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.