Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 750.000IU |
Metronidazol | 125mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Zolgyl:
- Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống, với một lượng nước phù hợp
Liều dùng
- Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia 2 – 3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 2 lần.
- Trẻ em 6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Chưa biết liều spiramycin gây độc, ngộ độc quá liều metronidazol khi uống một liều duy nhất 15g.
- Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh, kéo dài khoảng QT.
Cách xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, metronidazol hoặc với các kháng sinh nhóm macrolid, các dẫn chất nitroimidazol khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không kết hợp với disulfiram, rượu và các loại thuốc có chứa các chất trên.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không phù hợp với đối tượng này).
Tác dụng phụ
Liên quan spiramycin:
- Hệ tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và các trường hợp rất hiếm gặp của viêm đại tràng giả mạc.
- Da và các phần phụ:
- Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Rất hiếm khi phù mạch, sốc phản vệ.
- Trường hợp rất hiếm của bệnh mụn mủ cấp tổng quát.
- Hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi: Dị cảm thoáng qua và không thường xuyên
- Gan: Trường hợp rất hiếm gặp: các xét nghiệm gan bất thường.
- Máu: Trường hợp thiếu máu tan huyết rất hiếm gặp đã được báo cáo
Liên quan metronidazol:
- Hệ tiêu hóa:
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ (đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy).
- Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, vị kim loại, biếng ăn.
- Đặc biệt, các trường hợp viêm tụy hồi phục khi ngưng điều trị.
- Da và phần phụ:
- Sung huyết, ngứa, đôi khi sốt phát ban.
- Mày đay, phù mạch, đặc biệt là sốc phản vệ.
- Hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi:
- Đau đầu.
- Cảm giác đau thần kinh ngoại vi.
- Co giật, chóng mặt, mất điều hòa.
- Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, ảo giác.
- Máu: Trường hợp rất hiếm gặp: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Gan: Rất hiếm gặp trường hợp xét nghiệm chức năng gan bất thường có hồi phục và viêm gan ứ mật.
- Khác: Nước tiểu đổi màu nâu đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước từ sự trao đổi chất của sản phẩm
Tương tác thuốc
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
- Metronidazol có thể gây tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng đồng thời hoặc theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh liều thuốc chống đông.
- Metronidazol gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này hoặc phải dùng thuốc cách xa nhau, không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc có chứa cồn khi đang dùng metronidazol.
- Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
- Metronidazol làm tăng nồng độ lithi huyết thanh ở bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao.
- Metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemisol khi dùng đồng thời gây kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh…, thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc này.
- Cimetidin ức chế chuyển hóa, tăng thải trừ metronidazol, dẫn đến tăng phản ứng phụ, cần cân nhắc khi sử dụng đồng thời.
- Metronidazol làm tăng độc tính của fluorouracil do giảm độ thanh thải.
- Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán: Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó gây dương tính giả xét nghiệm Nelson.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Người cao tuổi có chức năng gan suy giảm, người có rối loạn chức năng gan.
- Người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Cần theo dõi và không dùng rượu, các chế phẩm có cồn khi uống thuốc.
- Viên nén bao phim Zolgyl có chứa tá dược màu tartrazin lake và erythrosin lake, do đó cần thận trọng khi sử dụng vì có thể gây phản ứng dị ứng.
- Sản phẩm có chứa lactose, do đó không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị vấn đề di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose.
- Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì không nên sử dụng thuốc này.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Không nên dùng cho người mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng, dùng theo chỉ định của Bác sĩ và phải theo dõi thật cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú.
- Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn bị chóng mặt, lú lẫn, ảo giác hoặc co giật và không nên lái xe hay sử dụng máy móc thiết bị trong trường hợp bị rối loạn như vậy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30oC.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 18 Tháng 8, 2025