Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 750.000IU |
Metronidazol | 125mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của ZidocinDHG:
- Ðiều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ.
- Uống trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
- Ngày 4 – 6 viên (tức là: 3 – 4,5 triệu IU của spiramycin và 500 – 750 mg metronidazol), chia ra 2 hoặc 3 lần.
- Trường hợp nặng, có thể tăng liều đến 8 viên/ ngày.
Trẻ em
- 6 – 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày (tức là 1,5 triệu IU của spiramycin và 250 mg metronidazol).
- 10 – 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày (tức là 2,25 triệu IU của spiramycin và 375 mg metronidazol).
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với spiramycin hoặc metronidazol.
Liên quan đến spiramycin
- Chưa có thông tin về liều gây độc của spiramycin.
- Khi dùng liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Đã quan sát thấy kéo dài khoảng QT ở trẻ sơ sinh, giảm dần khi ngưng điều trị spiramycin liều cao và sau khi tiêm tĩnh mạch spiramycin ở những đối tượng có nguy cơ kéo dài khoảng QT. Trong trường hợp quá liều spiramycin, nên làm điện tâm đồ để đo lường khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/ hoặc gây xoắn đỉnh).
Liên quan đến metronidazol
- Các trường hợp dùng liều duy nhất lên đến 12 g đã được báo cáo trong các trường hợp cố ý tự tử và vô ý quá liều.
- Triệu chứng chỉ là nôn mửa, thất điều và mất phương hướng nhẹ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với spiramycin và/ hoặc metronidazol và/ hoặc với bất kỳ loại kháng sinh nào khác trong nhóm imidazol hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thành phần công thức thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi, do dạng bào chế không thích hợp.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc ZidocinDHG, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay. Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Đối với spiramycin: Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Đối với metronidazol: Tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium). Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram. Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
- Không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Nếu cần có thể xem xét sử dụng thuốc này trong thai kỳ, bất luận ở giai đoạn nào.
Metronidazol
- Về mặt lâm sàng, phân tích một số lớn các trường hợp thai nghén phơi nhiễm cho thấy không có tác dụng sinh quái thai hoặc độc cho thai đặc hiệu nào do metronidazol. Tuy nhiên, chỉ các nghiên cứu dịch tễ học mới có thể xác minh là không có nguy cơ.
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng của tác dụng sinh quái thai với metronidazol.
Spiramycin
- Việc sử dụng spiramycin có thể được xem xét trong khi mang thai nếu cần thiết. Thật vậy, việc sử dụng rộng rãi spiramycin trong thai kỳ cho đến nay vẫn chưa cho thấy tác dụng gây dị tật hoặc ảnh hưởng đến thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Vì metronidazol và spiramycin được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Nên cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác và khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
- Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Hai hoạt chất spiramycin và metronidazol trong Zidocin Dhg thâm nhập tốt vào các mô vùng răng miệng, trong nước bọt, nướu và xương ổ răng.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- ZidocinDHG là thuốc phối hợp spiramycin kháng sinh họ macrolid và metronidazol kháng sinh họ 5-nitro-imidazol, dùng trong điểu trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium, Actitomyces. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C. perfringens, Bitidobacterium bifidum.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 30 Tháng 5, 2025
Thông tin thương hiệu

Dược Hậu Giang
Giới thiệu về Dược Hậu Giang
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG Pharma) là một trong những doanh nghiệp dược phẩm lớn nhất Việt Nam, có trụ sở tại Cần Thơ. Với hơn 40 năm hình thành và phát triển, DHG Pharma đã xây dựng được thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm, cung cấp đa dạng sản phẩm thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và mỹ phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1974: Thành lập Xí nghiệp Dược phẩm Hậu Giang.
- 2004: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
- 2018: Trở thành thành viên của tập đoàn dược phẩm Taisho Nhật Bản.
- 2025: Mở rộng quy mô sản xuất và phân phối ra thị trường quốc tế.
Thế mạnh của DHG Pharma
Hệ thống nhà máy hiện đại
DHG Pharma sở hữu nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, PIC/S-GMP và các tiêu chuẩn quốc tế khác, giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm an toàn, hiệu quả.
Đa dạng danh mục sản phẩm
- Thuốc kê đơn và không kê đơn: Kháng sinh, giảm đau, hạ sốt, tim mạch, tiêu hóa, hô hấp.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Tăng cường miễn dịch, bổ sung vitamin, hỗ trợ xương khớp.
- Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, dầu gội dược liệu.
Hợp tác và phát triển bền vững
DHG Pharma hợp tác với nhiều thương hiệu dược phẩm lớn như Taisho (Nhật Bản), Sanofi, GSK… để phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường.
Thành tựu và chứng nhận
- Thương hiệu Quốc gia Việt Nam nhiều năm liền.
- Top 10 công ty dược phẩm uy tín nhất Việt Nam.
- Chứng nhận WHO-GMP, ISO 9001, ISO 14001.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Website: https://dhgpharma.com.vn
- Hotline: 1800 1779
Với chiến lược phát triển bền vững và không ngừng đổi mới, Dược Hậu Giang tiếp tục giữ vững vị thế thương hiệu dược phẩm hàng đầu Việt Nam và vươn tầm quốc tế.