Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tirzepatide | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Zepbound 10mg/0.5ml:
Zepbound (ZEHP-bownd) là một loại thuốc theo toa dạng tiêm có thể giúp người lớn mắc các bệnh sau:
- Béo phì, hoặc một số người lớn thừa cân cũng có vấn đề y tế liên quan đến cân nặng cần giảm cân nặng dư thừa và duy trì cân nặng.
- Chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn (OSA) từ trung bình đến nặng và béo phì để cải thiện OSA của họ.
Nên sử dụng kết hợp với chế độ ăn ít calo và tăng cường hoạt động thể chất.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Đọc Hướng dẫn sử dụng đi kèm với Zepbound.
- Sử dụng Zepbound chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ chăm sóc sức khỏe.
- Sử dụng Zepbound với chế độ ăn ít calo và tăng cường hoạt động thể chất.
- Zepbound được tiêm dưới da ở dạ dày (bụng), đùi hoặc cánh tay trên.
- Sử dụng Zepbound 1 lần mỗi tuần, vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
- Thay đổi (xoay) vị trí tiêm sau mỗi lần tiêm hàng tuần. Không sử dụng cùng một vị trí cho mỗi lần tiêm.
Liều dùng
- Liều khởi đầu: 2,5 mg tiêm dưới da, 1 lần mỗi tuần.
- Sau đó, có thể tăng dần liều theo chỉ định của bác sĩ mỗi 4 tuần, tối đa đến 15 mg/tuần, tùy đáp ứng điều trị và khả năng dung nạp.
- Liều được điều chỉnh theo mức độ dung nạp và hiệu quả của từng cá nhân.
Quá liều
- Nếu bạn dùng quá nhiều Zepbound, hãy gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn, tìm kiếm lời khuyên y tế kịp thời hoặc liên hệ ngay với chuyên gia Trung tâm Chống độc theo số 1 – 800 – 222 – 1222 .
Chống chỉ định
- Người có tiền sử ung thư tuyến giáp thể tủy (MTC) hoặc có hội chứng u tân sinh nội tiết loại 2 (MEN 2).
- Quá mẫn với tirzepatide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng đồng thời với các thuốc chứa GLP-1 receptor agonists khác.
Tác dụng phụ
Zepbound có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
Các vấn đề nghiêm trọng về dạ dày:
- Các vấn đề về dạ dày, đôi khi nghiêm trọng, đã được báo cáo ở những người sử dụng Zepbound.
- Hãy cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn có các vấn đề nghiêm trọng về dạ dày hoặc không khỏi.
Các vấn đề về thận (suy thận):
- Tiêu chảy, buồn nôn và nôn có thể gây mất nước (mất nước), có thể gây ra các vấn đề về thận.
- Điều quan trọng là bạn phải uống nhiều nước để giúp giảm nguy cơ mất nước.
Các vấn đề về túi mật:
- Một số người sử dụng Zepbound đã gặp phải các vấn đề về túi mật.
- Hãy báo ngay cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe nếu bạn có các triệu chứng của các vấn đề về túi mật, bao gồm đau ở phần trên dạ dày (bụng), sốt, vàng da hoặc vàng mắt (vàng da) hoặc phân có màu đất sét.
Viêm tụy (viêm tụy):
- Ngừng sử dụng Zepbound và gọi ngay cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn bị đau dữ dội ở vùng dạ dày (bụng) không khỏi, có hoặc không kèm theo nôn.
- Bạn có thể cảm thấy đau từ bụng đến lưng.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng:
- Ngừng sử dụng Zepbound và tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, khó thở hoặc nuốt, phát ban hoặc ngứa dữ dội, ngất xỉu hoặc cảm thấy chóng mặt, hoặc nhịp tim rất nhanh.
Đường huyết thấp (hạ đường huyết):
- Nguy cơ bị đường huyết thấp của bạn có thể cao hơn nếu bạn sử dụng Zepbound với các loại thuốc có thể gây hạ đường huyết, chẳng hạn như sulfonylurea hoặc insulin.
- Các dấu hiệu và triệu chứng của đường huyết thấp có thể bao gồm chóng mặt hoặc choáng váng, đổ mồ hôi, lú lẫn hoặc buồn ngủ, đau đầu, mờ mắt, nói lắp, run rẩy, nhịp tim nhanh, lo lắng, cáu kỉnh, thay đổi tâm trạng, đói, yếu hoặc cảm thấy bồn chồn.
Thay đổi thị lực ở bệnh nhân tiểu đường loại 2:
- Hãy cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn có thay đổi về thị lực trong quá trình điều trị bằng Zepbound.
Trầm cảm hoặc ý nghĩ tự tử:
- Bạn nên chú ý đến những thay đổi về tâm trạng, hành vi, cảm xúc hoặc suy nghĩ của mình.
- Hãy gọi ngay cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe nếu bạn có bất kỳ thay đổi về tinh thần nào mới, tệ hơn hoặc khiến bạn lo lắng.
Thức ăn hoặc chất lỏng đi vào phổi trong quá trình phẫu thuật hoặc các thủ thuật khác sử dụng thuốc gây mê hoặc gây ngủ sâu (gây mê sâu):
- Zepbound có thể làm tăng nguy cơ thức ăn đi vào phổi của bạn trong quá trình phẫu thuật hoặc các thủ thuật khác.
- Hãy cho tất cả các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết rằng bạn đang dùng Zepbound trước khi bạn được lên lịch phẫu thuật hoặc các thủ thuật khác.
Tác dụng phụ thường gặp
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất của Zepbound bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, táo bón, đau dạ dày (bụng), khó tiêu, phản ứng tại chỗ tiêm, cảm thấy mệt mỏi, phản ứng dị ứng, ợ hơi, rụng tóc và ợ nóng. Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của Zepbound. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về bất kỳ tác dụng phụ nào làm phiền bạn hoặc không biến mất.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng chung với các thuốc thuộc nhóm GLP-1 receptor agonist khác.
- Có thể ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của thuốc uống → cần tham khảo bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc đường uống quan trọng (như kháng sinh, thuốc tránh thai, thuốc tiểu đường).
- Thông báo cho bác sĩ tất cả thuốc đang dùng (kể cả thảo dược, thực phẩm chức năng).
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Có thể tăng nguy cơ ung thư tuyến giáp (đã quan sát ở chuột); chưa rõ có xảy ra ở người hay không.
- Cân nhắc nguy cơ hạ đường huyết khi phối hợp với thuốc trị tiểu đường như insulin hoặc sulfonylurea.
- Thận trọng với người có tiền sử bệnh tiêu hóa nghiêm trọng, như viêm tụy hoặc tắc ruột.
- Không dùng quá liều. Nếu quên liều, tiêm ngay khi nhớ ra, miễn là chưa quá 4 ngày.
- Vấn đề dạ dày: Có thể gây đau bụng nghiêm trọng hoặc kéo dài. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu gặp triệu chứng này.
- Vấn đề thận: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn có thể gây mất nước, dẫn đến suy thận. Uống đủ nước để phòng ngừa.
- Vấn đề túi mật: Gây đau bụng trên, sốt, vàng da, vàng mắt hoặc phân màu đất sét. Cần báo cho bác sĩ ngay nếu gặp.
- Viêm tụy: Gây đau bụng dữ dội, lan ra sau lưng, có thể kèm nôn. Ngừng thuốc và đi khám ngay nếu xảy ra.
- Dị ứng nặng: Có thể gây sưng mặt, khó thở, phát ban, choáng váng. Ngừng thuốc và cấp cứu ngay.
- Hạ đường huyết: Dễ xảy ra nếu dùng chung với insulin hoặc sulfonylurea. Gây chóng mặt, đổ mồ hôi, run rẩy, lú lẫn,…
- Thay đổi thị lực: Có thể xảy ra ở người tiểu đường type 2. Cần theo dõi và báo với bác sĩ nếu mắt mờ.
- Trầm cảm hoặc ý nghĩ tự tử: Theo dõi thay đổi tâm trạng, hành vi, cảm xúc. Liên hệ bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.
- Nguy cơ hít phải thức ăn khi gây mê: Zepbound có thể làm tăng nguy cơ này. Báo cho bác sĩ trước khi phẫu thuật.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ vì chưa có đủ dữ liệu an toàn.
- Cần ngừng thuốc ít nhất 2 tháng trước khi mang thai do thời gian bán thải dài.
- Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Zepbound 10mg không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
- Tuy nhiên, nếu xuất hiện chóng mặt, mệt mỏi, hạ đường huyết, cần tránh tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo cao.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Zepbound 10mg trong ngăn mát tủ lạnh (2°C đến 8°C).
- Không để đông lạnh. Nếu thuốc đã bị đông, không sử dụng.
- Trước khi tiêm, lấy lọ ra khỏi tủ lạnh, để ở nhiệt độ phòng khoảng 30 phút.
- Thuốc nên trong, không màu đến hơi vàng, không dùng nếu có cặn, bị đục hoặc đổi màu.
- Vứt kim tiêm và lọ đã dùng vào thùng chứa chuyên dụng.
Bài viết được cập nhật lần cuối 27 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Lilly
Giới thiệu về Eli Lilly and Company
Eli Lilly and Company (Lilly) là một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới, có trụ sở tại Hoa Kỳ. Với hơn 145 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dược phẩm, Lilly không ngừng đổi mới, nghiên cứu và phát triển các giải pháp điều trị tiên tiến cho nhiều bệnh lý, đặc biệt là tiểu đường, ung thư, rối loạn thần kinh và miễn dịch.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1876: Eli Lilly thành lập công ty tại Indianapolis, Hoa Kỳ.
- 1923: Ra mắt insulin đầu tiên trên thế giới để điều trị tiểu đường.
- 1982: Sản xuất insulin nhân tạo đầu tiên bằng công nghệ DNA tái tổ hợp.
- 2000s: Mở rộng danh mục thuốc điều trị ung thư, trầm cảm và rối loạn miễn dịch.
- 2020 – nay: Đầu tư mạnh vào công nghệ sinh học, nghiên cứu thuốc điều trị Alzheimer và béo phì.
Thế mạnh của Eli Lilly
Công nghệ sản xuất tiên tiến
- Sản xuất dược phẩm đạt chuẩn FDA, GMP-WHO.
- Ứng dụng công nghệ sinh học: Phát triển thuốc điều trị ung thư, tiểu đường, thần kinh.
- Nghiên cứu phát triển (R&D): Hơn 8 tỷ USD đầu tư mỗi năm vào nghiên cứu y học.
Sản phẩm nổi bật
- Thuốc tiểu đường: Trulicity, Jardiance, Humalog giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả.
- Thuốc thần kinh: Zyprexa, Cymbalta điều trị trầm cảm và rối loạn lưỡng cực.
- Thuốc ung thư: Verzenio, Alimta hỗ trợ điều trị ung thư vú và phổi.
- Thuốc miễn dịch: Taltz, Olumiant giúp kiểm soát bệnh viêm khớp dạng thấp và vảy nến.
Cam kết chất lượng và phát triển bền vững
- Đạt chứng nhận FDA, EMA, GMP-WHO.
- Ứng dụng công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất.
- Chương trình hỗ trợ bệnh nhân: Cung cấp thuốc với giá ưu đãi cho bệnh nhân nghèo.
Thành tựu nổi bật
- Hơn 145 năm kinh nghiệm trong ngành dược phẩm.
- Có mặt tại hơn 120 quốc gia, bao gồm Việt Nam.
- Top 10 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới theo doanh thu.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Indianapolis, Indiana, Hoa Kỳ.
- Chi nhánh tại Việt Nam: Lilly Vietnam Ltd.
- Website: https://www.lilly.com/
Eli Lilly and Company cam kết tiếp tục đổi mới và phát triển các giải pháp y học tiên tiến, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới.