Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diazepam | 5mg |
Công dụng (Chỉ định)
Đối với người lớn
- Giảm đau ngắn hạn (từ 2 đến 4 tuần), là trạng thái cảm xúc, nơi bạn có thể đổ mồ hôi, run rẩy, cảm thấy lo lắng và nhịp tim nhanh và có thể sẽ xảy ra một mình hoặc với chứng mất ngủ (khó ngủ) hoặc các vấn đề về sức khỏe tâm thần
- Giúp cho cơ bắp thư giãn và co thắt cơ và bại não (một tình trạng làm ảnh hưởng đến não gây ra các vấn đề về chuyển động và độ cứng hoặc cứng)
- Bệnh nhân có biểu hiện cai rượu
- Giúp thư giãn các bệnh nhân nha khoa thần kinh.
Đối với trẻ em
- Giúp điều trị căng thẳng và khó chịu bởi co cứng não (một tình trạng liên quan đến bệnh hoặc chấn thương
- Ảnh hưởng tới não hoặc tủy sống gây suy nhược
- Cử động không phối hợp, độ cứng hoặc cứng
- Giúp điều trị co thắt cơ là do uốn ván (khi uống cùng với các loại thuốc khác).
- Cả người lớn và trẻ em đều có thể uống viên nén Diazepam trước khi phẫu thuật sẽ giúp thư giãn và gây buồn ngủ.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng của thuốc Zepam 5
- Thuốc Zepam 5 cũng được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.
- Hãy uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.
- Không cắn vỡ, nhai và nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc Zepam 5
- Để đảm bảo tốt nhất nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng của thuốc Zepam 5
Người lớn
- Giúp an thần kinh, gây ngủ liều dùng: uống 5-30mg/ngày trước khi đi ngủ.
- Điều trị các bệnh thần kinh, bệnh tâm thần liều dùng: uống 10-20mg/ lần, mỗi ngày 3 lần.
- Điều trị co giật, co thắt cơ uống 10-30mg mỗi ngày và chia làm 3-4 lần.
- Điều trị các hội chứng cai rượu uống 2-2,5 mg/lần và mỗi ngày 2-3 lần.
- Sự phòng điều trị động kinh uống 2-2,5mg /lần và mỗi ngày 2 lần.
Trẻ em
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi liều dùng: uống 1-2,5mg/ lần x 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2- 5 tuổi liều dùng: uống liều 0,5mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày
- Trẻ em từ 6 -11 tuổi: liều dùng 0,3mg/kg/ ngày và chia làm 2-3 lần/ ngày
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên dùng liều 0,2mg/kg/ngày và chia làm 2-3 lần/ ngày
- Hoặc sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị..
Quá liều
Biểu hiện quá liều: ngủ gà, lú lẫn, hôn mê và giảm phản xạ.
Xử trí theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp như trong tất cả trường hợp sử dụng thuốc quá liều.
- Rửa dạ dày ngay lập tức.
- Truyền dịch tĩnh mạch và thông khí đường hô hấp sẽ có thể chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc là metaraminol.
- Thẩm phân ít có giá trị. Có thể sử dụng flumazenil để huỷ bỏ một phần hay toàn bộ tác dụng an thần của benzodiazepin.
Quên liều
- Khi bạn quên sử dụng một liều thuốc nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Khi bạn quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không nên sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Zepam 5 với hoạt chất Diazepam cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với benzodiazepin và các thành phần khác của thuốc.
- Nhược cơ, suy hô hấp nặng.
- Không nên sử dụng trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi.
- Không sử dụng đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đẩy tự sát ở nhóm người bệnh này.
- Không dùng diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn tính.
- Không kết hợp diazepam với một benzodiazepin khác vì có thể gây chứng quên ở người bệnh.
- Không dùng diazepam khi có sự mất mát hoặc người thân chết vì có thể việc điều chỉnh tâm lý bị ức chế.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Buồn ngủ.
Ít gặp
- Chóng mặt, nhức đầu, khó tập trung tư tưởng, mất điều hòa, yếu cơ.
Hiếm gặp
- Phản ứng nghịch thường như kích động, hung hăng, ảo giác, dị ứng, vàng da, độc tính với gan, transaminase tăng, phosphatase kiềm tăng.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Diazepam làm tăng ức chế hô hấp, an thần, ức chế tim mạch của các thuốc ức chế thần kinh trung ương và tâm thần: Thuốc giảm đau opioid, chống trầm cảm, kháng histamin, chống rối loạn tâm thần, gây mê, an thần gây ngủ khác, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng đồng thời diazepam với các loại thuốc này.
- Đặc biệt khi dùng diazepam cùng thuốc giảm đau opioid (morphin) có thể gây ức chế hô hấp nặng vì vậy liều của diazepam phải giảm ít nhất 1/3 và tăng dần từng lượng nhỏ.
- Cimetidin và ciprofloxacin giảm độ thanh thải của diazepam, do đó làm tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.
- Isoniazid làm tăng thời gian bán thải của diazepam từ 34 – 45 giờ. Thuốc tránh thai và omeprazol có thể làm tăng tác dụng của diazepam.
- Cafein làm giảm tác dụng an thần của diazepam.
Tương tác với thực phẩm
- Tránh dùng đồng thời diazepam với rượu, do làm tăng tác dụng của rượu.
- Uống khi bụng đói. Thức ăn có thể làm giảm khả năng hấp thu và thời gian phát huy tác dụng điều trị.
Tương kỵ thuốc
- Không nên trộn hoặc pha loãng diazepam với các dung dịch khác hoặc thuốc khác trong bơm tiêm hoặc trong chai dịch truyền.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Thận trọng với người bệnh giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh glôcôm góc đóng hoặc tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch.
- Nghiện thuốc ít xảy ra khi sử dụng diazepam trong thời gian ngắn. Triệu chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra với người bệnh dùng liều điều trị thông thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng về tâm sinh lý bao gồm cả trầm cảm.Với người bệnh điều trị dài ngày các triệu chứng trên hay xảy ra hơn.
- Cũng như với các benzodiazepin khác, cần rất thận trọng khi dùng diazepam điều trị cho người bệnh bị rối loạn nhân cách.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Diazepam qua nhau thai vào thai nhi; sau thời gian điều trị dài, diazepam có thể gây hạ huyết áp thai nhi ảnh hưởng đến chức năng hô hấp và gây hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh.
- Một số ít trường hợp thấy có triệu chứng cai thuốc rõ ràng ở trẻ mới sinh. Một số nghiên cứu trên súc vật cho thấy diazepam gây sứt môi, khuyết tật ở hệ thần kinh trung ương và rối loạn ứng xử.
- Rất hạn chế dùng diazepam khi mang thai, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Không dùng diazepam cho người cho con bú dưới 6 tháng tuổi vì có thể gây ngủ, tích lũy thuốc ở trẻ.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Diazepam làm giảm khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần rất thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Diazepam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống từ 0,5 đến 2 giờ.
Tiêm bắp, sự hấp thu của diazepam có thể chậm và thất thường tùy theo vị trí tiêm. Nếu tiêm vào cơ delta, thuốc thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Dùng theo đường trực tràng, thuốc được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.
Phân bố
Diazepam gắn mạnh vào protein huyết tương (95 – 99%). Thể tích phân bố trong khoảng từ 0,95 đến 2 lít/kg, phụ thuộc vào tuổi. Diazepam ưa lipid nên thấm vào nhanh trong dịch não – tủy. Diazepam và chất chuyển hóa chính N-desmethyl diazepam qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Diazepam chuyển hóa chủ yếu ở gan, đặc biệt thông qua hệ enzym cytochrom P450 (CYP) 2C19.
Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật, phụ thuộc vào tuổi và chức năng gan, thận. Các chất chuyển hóa, N-desmethyl diazepam (nordiazepam), termazepam và oxazepam xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid, là những chất có hoạt tính. Chỉ 20% các chất chuyển hóa được phát hiện trong nước tiểu trong 72 giờ đầu.
Các chất chuyển hóa có hoạt tính N-desmethyl diazepam, termazepam và oxazepam, có thời gian bán thải tương ứng theo thứ tự 30 – 100 giờ, 10 – 20 giờ và 5 – 15 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Diazepam là thuốc hướng thần nhóm benzodiazepin tác dụng kéo dài. Diazepam có tác dụng an thần làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu và gây ngủ. Ngoài ra, diazepam còn làm giãn cơ, chống co giật.
Thuốc được dùng trong thời gian ngắn để điều trị trạng thái lo âu, căng thẳng, dùng làm thuốc an thần, tiền mê, chống co giật (đặc biệt trạng thái động kinh và co giật do sốt cao), chống co cứng cơ và làm giảm hội chứng cai rượu.
Diazepam gắn với các thụ thể benzodiazepin ở hệ thần kinh trung ương và các cơ quan ngoại vi đặc biệt. Thụ thể benzodiazepin trên hệ thần kinh trung ương có liên quan chặt chẽ với thụ thể của acid gama aminobutyric (GABA) – một chất dẫn truyền thần kinh chủ yếu gây ức chế ở não.
Sau khi gắn với thụ thể benzodiazepin, diazepam làm tăng khả năng gắn GABA vào thụ thể GABA, gây tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 5 Tháng 8, 2024