Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao đường chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Thiamin nitrate | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Vitamin B1 250:
- Ðiều trị tình trạng thiếu vitamin B, nặng, rối loạn chuyển hóa do thiếu enzym có tính di truyền có đáp ứng với thiamin.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều đề nghị cho người lớn: Uống 250mg/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
- Cách xử trí: Điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thiamin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Các chất đối kháng thiamin, thiosemicarbazon và 5-fluorouracil có thể vô hiệu hóa hiệu quả của thiamin. Bệnh nhân sử dụng bất kỳ những phương pháp điều trị này có thể cần điều chỉnh liều thiamin.
- Thiamin có thể cho kết quả dương tính giả trong việc xác định urobilinogen theo phản ứng Ehrlich. Thiamin liều cao có thể cản trở các xét nghiệm quang phổ nồng độ theophylin trong huyết tương.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với vitamin B1.
- Chế phẩm chứa lactose và đường trắng. Người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose và fructose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Chế phẩm có chứa paraben, là chất bảo quản có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), thận trọng khi sử dụng.
- Chế phẩm có chứa dầu thầu dầu, có thể gây đau dạ dày và tiêu chảy.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Khẩu phần ăn uống cần cho phụ nữ mang thai là 1,5 mg vitamin B1. Phụ nữ mang thai chỉ cần bổ sung vitamin B1 nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ. Do đó, Chế phẩm này không phù hợp cho phụ nữ có thai (hàm lượng vitamin B1 cao).
Thời kỳ cho con bú
- Khẩu phần ăn uống cần cho phụ nữ cho con bú là 1,6 mg vitamin B1. Phụ nữ cho con bú chỉ cần bổ sung vitamin B1 nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ. Do đó, Chế phẩm này không phù hợp cho phụ nữ cho con bú (hàm lượng vitamin B1 cao).
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi của thuốc lên khả năng lái tàu xe và vận hành máy, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sự hấp thu vitamin B1 trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực không phụ thuộc Na+.
- Ở người lớn, khoảng 1mg vitamin B1 bị chuyển hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy vitamin B1 thải trừ qua nước tiểu.
- Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, sau khi bão hòa ở các mô, lượng vitamin B1 thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử vitamin B1 nguyên vẹn. Khi hấp thu vitamin B1 tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng vitamin B1 chưa chuyển hóa sẽ tăng hơn.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Thiamin (vitamin B1) là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B. Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat trong gan, thận và bạch cầu tạo thành thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat, làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat, và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Lượng vitamin B1, ăn vào hàng ngày cần 0,9 – 1,5mg cho nam và 0,8 – 1,1mg cho nữ khỏe mạnh. Nhu cầu vitamin B1, có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Khi thiếu hụt vitamin B, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên và tiếp tục biến đổi thành acid lactic, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu thiamin.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 17 Tháng 8, 2025