Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sofosbuvir | 400mg |
Velpatasvir | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Velpaclear được chỉ định sử dụng cho các trường hợp như sau:
- Điều trị cho đối tượng bệnh nhân là người lớn bị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) kiểu gen 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6.
- Điều trị cho bệnh nhân không xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
- Kết hợp với ribavirin để điều trị bệnh cho bệnh nhân xơ gan mất bù.
- Điều trị bệnh cho bệnh nhân nhiễm virus gan (viêm gan C).
Cách dùng & Liều dùng
- Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/ngày.
- Liều dùng đối với bệnh nhân không xơ gan và bệnh nhân xơ gan bù (Child-Pugh A): Sử dụng mỗi ngày 1 viên, dùng liên tục trong vòng 12 tuần.
- Liều dùng đối với bệnh nhân xơ gan mất bù (Child-Pugh B hoặc C): Sử dụng 1 viên 1 lần mỗi ngày và kết hợp với Ribavirin sử dụng trong 12 tuần. Liều lượng khuyến cáo của Ribavirin dựa trên trọng lượng cơ thể (1000 mg/ngày đối với bệnh nhân <75 kg và 1200 mg/ngày đối với bệnh nhân ≥ 75 kg, chia làm hai lần/ngày).
Quá liều
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thuốc Velpaclear kích hoạt lại virus viêm gan B. Nên kiểm tra nhiễm virus HBV trước khi sử dụng.
- Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm)
- Điều trị bằng thuốc Velpaclear có thể làm chậm nhịp tim cùng với các triệu chứng khác khi dùng cùng với amiodaron. Các biệt dược Cordarone®, Nexterone®, Pacerone
- Trong một số trường hợp nhịp tim chậm đã dẫn đến tử vong hoặc nhu cầu tim máy tạo nhịp tim khi amiodarone được thực hiện với các loại thuốc tương tự như thuốc Velpaclear có chứa sofosbuvir.
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn dùng amiodarone với Velpaclear và nhận bất kỳ điều nào sau đây
triệu chứng:
- Ngất xỉu hoặc sắp ngất, chóng mặt hoặc choáng váng, không cảm thấy khỏe, yếu sắp ngất.
- Buồn nôn, mất ngủ, tiêu chảy phát ban, thiếu máu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Velpaclear Abbott
Mang thai
- Nếu dùng Velpaclear với ribavirin, phác đồ phối hợp được chống chỉ định ở phụ nữ có thai và ở nam giới có bạn tình mang thai.
- Tham khảo thông tin kê toa ribavirin để biết thêm thông tin về các nguy cơ liên quan đến ribavirin trong thai kỳ.
- Không có đủ dữ liệu về con người để xác định liệu sofosbuvir / velpatasvir có gây rủi ro cho kết quả thai kỳ hay không.
- Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy một liên kết có thể có với độc tính sinh sản với thuốc velpatasvir.
- Như một biện pháp phòng ngừa, Velpaclear không được khuyến cáo trong khi mang thai.
Cho con bú
- Chưa rõ liệu các chất chuyển hóa của sofosbuvir hoặc velpatasvir có được bài tiết trong sữa mẹ hay không.
- Các chất chuyển hóa của Velpaclear có thể đi vào sữa mẹ tỏng một số nghiên cứu lâm sàng động vật.
- Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh / trẻ sơ sinh. Do đó, không nên sử dụng sofosbuvir và velpatasvir trong thời gian cho con bú.
Sử dụng cho trẻ em
- An toàn và hiệu quả của Velpaclear chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Sử dụng Lão khoa
- Không có sự khác biệt về an toàn hoặc hiệu quả giữa các đối tượng và đối tượng trẻ, và các trải nghiệm lâm sàng khác .
- Không xác định được sự khác biệt về đáp ứng giữa người cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi. Không điều chỉnh liều lượng của Velpaclear trên bệnh nhân lão khoa.
Suy gan
- Không cần điều chỉnh liều lượng sofosbuvir và velpatasvir cho bệnh nhân suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng (Child-Pugh Class A, B hoặc C).
Suy thận
- Không cần điều chỉnh liều Velpaclear cho bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Sự an toàn của Velpaclear chưa được xác định ở những bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) đòi hỏi chạy thận nhân tạo. Không khuyến cáo liều dùng cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc ESRD.
Tương tác thuốc
- Nguy cơ cho các thuốc khác ảnh hưởng đến thuốc Velpaclear là chất nền của các chất vận chuyển thuốc P-gp và BCRP trong khi GS-331007 (chất chuyển hóa lưu hành chủ yếu của sofosbuvir) thì không.
- Trong ống nghiệm, chuyển hóa trao đổi chất chậm của velpatasvir bằng CYP2B6, CYP2C8 và CYP3A4 được quan sát thấy.
- Thuốc gây cảm ứng P-gp và / hoặc trung bình với các chất gây cảm ứng CYP2B6, CYP2C8 hoặc CYP3A4.
- Các thuốc rifampin, wort St. John, carbamazepine có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của Velpaclear. Dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc Velpaclear.
- Sofosbuvir và velpatasvir có thể được dùng chung với các thuốc ức chế P-gp, BCRP và CYP.
- Nguy cơ Thuốc Velpaclear ( sofosbuvir và velpatasvir) ảnh hưởng đến các thuốc khác. Thuốc Velpatasvir là chất ức chế các chất vận chuyển thuốc P-gp, protein kháng ung thư vú (BCRP), OATP1B1, OATP1B3 và OATP2B1.
- Dùng đồng thời với thuốc Velpaclearvới các thuốc là chất nền của những chất vận chuyển này. Có thể làm tăng sự nồng độ của các thuốc này trong huyết tương và tác dụng của chúng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
- Nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang sử dụng amiodarone, đặc biệt là ở những bệnh nhân cũng nhận thuốc chẹn beta, hoặc những người có bệnh lý kèm theo như là bệnh tim hoặc bệnh gan tiến triển.
- Dùng đồng thời amiodaron với phối hợp Sofosbuvir và Velpatasvir không được khuyến cáo. Ở những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khả thi thay thế, nên theo dõi tim.
Bảo quản
- Bảo quản trong tủ kính y tế, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ trên 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Bài viết được cập nhật lần cuối 27 Tháng 9, 2024
Thông tin thương hiệu

Abbott
Giới thiệu về Abbott
Abbott là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1888, Abbott không ngừng nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm y tế, dinh dưỡng và dược phẩm, góp phần nâng cao chất lượng sống của hàng triệu người trên toàn cầu.
Tại Việt Nam, tập đoàn này được biết đến với nhiều thương hiệu nổi bật như Ensure, Similac, Pediasure, FreeStyle Libre, mang đến các giải pháp dinh dưỡng và thiết bị y tế tiên tiến.
Lịch sử hình thành và phát triển
1888: Abbott được thành lập tại Chicago, Hoa Kỳ, bởi Tiến sĩ Wallace Calvin Abbott.
1964: Mở rộng sang lĩnh vực dinh dưỡng với thương hiệu Ensure.
2001: Mua lại Knoll Pharmaceuticals, mở rộng danh mục thuốc kê đơn.
2013: Abbott tách thành hai công ty độc lập: Abbott Laboratories (dinh dưỡng, thiết bị y tế) và AbbVie (chuyên về dược phẩm).
2025: Tiếp tục mở rộng hoạt động tại thị trường châu Á, trong đó có Việt Nam.
Thế mạnh của Abbott
Hệ thống sản xuất và công nghệ tiên tiến
Tập đoàn sở hữu nhiều nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế GMP, ISO 9001, ISO 13485, đảm bảo chất lượng cao cho các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị y tế.
Đa dạng danh mục sản phẩm
Sản phẩm dinh dưỡng:
- Ensure: Sữa dinh dưỡng dành cho người lớn và người bệnh.
- Similac, Pediasure: Sữa bột cho trẻ em, hỗ trợ phát triển toàn diện.
Thiết bị y tế:
- FreeStyle Libre: Máy đo đường huyết không cần chích máu.
- Mitral Clip: Thiết bị hỗ trợ điều trị bệnh tim.
Dược phẩm:
- Duphaston (hỗ trợ nội tiết nữ), Creon (men tụy), Klacid (kháng sinh).
Thành tựu và chứng nhận
- Top 10 công ty chăm sóc sức khỏe uy tín toàn cầu.
- Chứng nhận WHO-GMP, FDA (Mỹ), CE Mark (Châu Âu).
- Fortune 500 – Một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Abbott Laboratories, Illinois, Hoa Kỳ
- Website: www.abbott.com
- Hotline: +1-800-227-5767
Với hơn 130 năm phát triển, Abbott tiếp tục khẳng định vị thế tiên phong trong ngành chăm sóc sức khỏe, mang đến những sản phẩm chất lượng và công nghệ tiên tiến giúp cải thiện cuộc sống con người.