Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine hydrochloride | 20mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Vasranta 20mg:
- Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Uống 1 viên 20mg/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine [30 – 60]ml/phút): liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine [30 – 60]ml/phút), liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
- Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện chưa có dữ liệu trên đối với bệnh nhân này.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Hiện chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, vận động chậm, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
Tác dụng phụ
Nhóm cơ quan |
Tần suất |
Biểu hiện |
Rối loạn trên hệ thần kinh |
Thường gặp |
Chóng mặt, đau đầu |
Không rõ |
Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc |
|
Không rõ |
Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ) | |
Rối loạn trên tim |
Hiếm gặp |
Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh |
Rối loạn trên mạch |
Hiếm gặp |
Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt |
Rối loạn trên dạ dày – ruột |
Thường gặp |
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn |
Không rõ |
Táo bón |
|
Rối loạn trên da và mô dưới da |
Thường gặp |
Mẩn, ngứa, mày đay |
Không rõ |
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch |
|
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc |
Thường gặp |
Suy nhược |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Không rõ |
Mất bạch cầu hạt Giảm tiểu cầu Ban xuất huyết giảm tiểu cầu |
Rối loạn gan mật |
Không rõ |
Viêm gan |
Thông báo, cho bác sỹ bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào gặp phải liên quan tới việc dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc đang sử dụng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sỹ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững, ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sỹ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần tác dụng không mong muốn).
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần cách dùng):
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
- Bệnh nhân trên 75 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không có tác dụng gây quái thai của trimetazidine. Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi. Tốt nhất không nên dùng trimetazidine trong khi mang thai.
- Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidine trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidine.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Dùng đường uống, trimetazidine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc.
- Trimetazidine chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cơ chế tác dụng: trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long – chain 3 – ketoacyl – CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
- Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 15 Tháng 7, 2025