Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên đạn đặt trực tràng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol | 500mg |
Miconazol nitrat | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Vaginax:
- Thuốc Vaginax trị viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, do nhiễm nấm Trichomonas hay Candida, do nhiễm trùng phối hợp.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Vaginax dùng đặt sâu vào âm đạo.
Liều dùng
- Dùng đặt sâu vào âm đạo: 1 viên buổi tối, trong 14 ngày hoặc 1 viên buổi tối và 1 viên buổi sáng trong 7 ngày.
- Trường hợp tái phát hoặc viêm âm đạo đề kháng: dùng 1 viên buổi tối, 1 viên buổi sáng trong vòng 14 ngày.
- Chú ý: Không dùng cho trẻ em và phụ nữ còn trinh.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không sử dụng quá liều chỉ định.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Người có tổn thương gan.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, cảm ứng enzyme gan.
- Hiếm gặp: ngứa, ban đỏ, ban da, phồng rộp da, đôi khi có thể gây kích ứng hoặc rát bỏng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Thuốc tăng tác dụng của Vecuronium, thuốc uống chống đông máu.
- Không dùng đồng thời với Disulfiram để tránh tác dụng độc trên thần kinh.
- Dùng chung với Phenobarbital làm tăng chuyển hóa thuốc nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
- Dùng chung với Lithi sẽ làm nồng độ lithi trong huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Với Astemizol, Cisaprid: tăng nguy cơ nhịp nhanh thất, rung thất.
- Với Phenytoin: tăng hàm lượng Phenytoin trong huyết tương.
- Với Sulfamid hạ đường huyết: tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Dùng đồng thời với Carbamazepin có thể gây tác dụng phụ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẩn.
- Thuốc có thể tương tác với các sản phẩm latex (màng ngăn tránh thụ thai, bao cao su).
- Nên kiêng rượu.
- Không dùng thuốc quá hạn dùng (có in trên nhãn vỉ, hộp).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên dùng thuốc phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Metronidazol: Sự hấp thụ của Metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng một nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
- Miconazol: Đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thu vào máu khoảng dưới 1,3%. Khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Metronidazol: Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, giardia và trên vi khuẩn kị khí.
- Miconazol: Là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm và cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 31 Tháng 7, 2025