Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piribedil | 50mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Trivastal 50mg LP được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh Parkinson:
- Dùng đơn trị liệu (điều trị các dạng bệnh trong đó triệu chứng run là chủ yếu).
- Hoặc dùng kết hợp với liệu pháp dopamine ngay từ khi khởi trị hoặc kết hợp bước hai, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm triệu chứng run.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Trivastal 50mg LP
- Dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với nửa cốc nước, không được nhai, uống thuốc vào cuối bữa ăn.
Liều dùng Trivastal 50mg LP
Điều trị bệnh Parkinson:
- Trong đơn trị liệu: Liều từ 150mg đến 250mg, nghĩa là từ 3 đến 5 viên mỗi ngày, chia làm 3 đến 5 lần trong ngày.
- Trong điều trị phụ trợ cho liệu pháp dopa (dopa therapy): Liều từ 80mg đến 140mg (khoảng 20mg piribedil cho 100mg L.Dopa). Nếu có loại liều chia nhỏ, viên chứa 20mg piribedil sẽ phù hợp hơn.
Trong trường hợp cần tăng dần liều để đạt được liều điều trị: Cứ 3 ngày, dùng tăng thêm 1 viên.
Chưa có dữ liệu về việc dùng Trivastal 50mg LP cho trẻ em.
Liều dùng riêng cho từng cá nhân và do bác sĩ chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
- Trường hợp uống quá liều, phải báo cho bác sĩ ngay lập tức.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
Thuốc Trivastal 50mg LP chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử dị ứng với piribedil, hoặc với bất cứ thành phần nào của tá dược.
- Sốc tim mạch.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Kết hợp với: Thuốc an thần chống nôn, thuốc an thần, chống loạn thần (ngoại trừ clozapine).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Trivastal 50mg LP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Rối loạn tâm thần: Lẫn lộn, ảo giác, lo âu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn về mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng kèm ngất hoặc mệt hoặc huyết áp không ổn định.
Hiếm gặp
- Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, rối loạn vận động.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Thuốc này không được dùng kết hợp với một số thuốc khác: Thuốc an thần chống nôn, thuốc an thần, chống loạn thần (ngoại trừ clozapine), tetrabenazine và những thuốc phòng ngừa buồn nôn và nôn, thuốc làm dịu lo âu căng thẳng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Nếu thấy đột ngột xuất hiện những cơn buồn ngủ hoặc ngủ quá mức trong thời gian điều trị với Trivastal, phải liên hệ với bác sĩ.
Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn hoặc gia đình/ người chăm sóc phát hiện thấy bạn có gia tăng khuynh hướng và ham muốn hành xử khác thường mà không thể chế ngự được, có thế gây hại cho bạn và những người khác.
Triệu chứng này được gọi là rối loạn kiểm soát ham muốn và có thể bao gồm những hành vi như ham muốn chơi đánh bạc, ăn nhiều hoặc tiêu pha quá mức, tăng ý nghĩ và ham muốn tình dục. Bác sĩ của bạn có thể cần phải điều chỉnh liều hoặc cho dừng thuốc ở bệnh nhân lớn tuổi, nguy cơ bị ngã, có thể liên quan đến tụt huyết áp, ngủ bất chợt hoặc tình trạng lẫn cũng cần được lưu tâm.
Do có hiện diện của đường sucrose, thuốc này không dùng cho những bệnh nhân không dung nạp fructose, có hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt men sucrase-isomaltase (bệnh chuyển hóa hiếm).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Dùng Trivastal 50mg LP có thể gặp những cơn buồn ngủ hoặc ngủ bất chợt. Trong trường hợp này, tuyệt đối không lái xe hoặc tham gia những hoạt động ần có sự tỉnh táo vì có thế có nguy cơ gây tai nạn nghiêm trọng hoặc tử vong cho bản thân và người khác (ví dụ đang vận hành máy móc) cho đến khi các dấu hiệu này biến mất.
Thời kỳ mang thai
- Thuốc này đã được chứng minh có đi qua nhau thai và phân bố trên bào thai chuột. Do thiếu dữ liệu có liên quan nên việc dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo.
Thời kỳ cho con bú
- Do thiếu dữ liệu có liên quan nên việc dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Piribedil được hấp thu nhanh.
Nồng độ tối đa đạt được sau khi uống piribedil 1 giờ.
Nồng độ trong máu giảm theo hai pha: Pha đầu tiên có thời gian bán thải là 1,7 giờ, pha thứ hai chậm hơn, thời gian bán thải là 6,9 giờ.
Piribedil chuyển hoá mạnh với hai chất chuyển hoá chính: Một dẫn chất hydroxyl hoá và một dẫn chất dihydroxyl hóa. Piribedil được bài xuất chủ yếu qua nước tiểu: 68% piribedil hấp thu được bài xuất qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, 25% bài xuất qua mật.
Viên chứa 50mg piribedil phóng thích chậm cho phép hoạt chất được hấp thu và giải phóng dán trong có thể.
Các nghiên cứu dược động học tiến hành trên người cho thấy hiệu lực trị liệu kéo dài 24 giờ.
50% lượng thuốc được bài xuất qua nước tiểu vào giờ thứ 24 và toàn bộ lượng thuốc sẽ được bài xuất sau 48 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý điều trị: Chất chủ vận dopamine.
Piribedil là chất chủ vận dopamine (kích thích thụ thể dopamine và các đường dẫn truyền dopamine ở não).
Ở người, cơ chế tác động dược chứng minh bởi các nghiên cứu dược lý lâm sàng:
- Kích thích sự sinh điện ở não kiểu “dopamine” cả khi thức và khi ngủ.
- Hoạt tính lâm sàng đối với những chức năng khác nhau kiểm soát bởi dopamine, hoạt tính này được chứng minh qua việc dùng các thang điểm đánh giá hành vi tâm thần.
- Hơn nữa, piribedil làm tăng lưu lượng máu ở đùi.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 9 Tháng mười một, 2024
Thông tin thương hiệu

Servier
Giới thiệu về Servier
Servier là một tập đoàn dược phẩm quốc tế có trụ sở tại Pháp, nổi tiếng với các sản phẩm điều trị bệnh tim mạch, ung thư, tiểu đường và các bệnh lý thần kinh. Được thành lập vào năm 1954, Servier hiện là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu thế giới, hoạt động tại hơn 150 quốc gia và sở hữu danh mục sản phẩm đa dạng, phục vụ hàng triệu bệnh nhân mỗi năm.
Với sứ mệnh “Cam kết vì sức khỏe”, Servier không ngừng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) để mang đến các giải pháp y tế tiên tiến, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân trên toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1954: Thành lập Tập đoàn Dược phẩm Servier tại Pháp bởi Tiến sĩ Jacques Servier.
- 1970s: Mở rộng ra thị trường quốc tế, thiết lập các cơ sở sản xuất và nghiên cứu trên toàn cầu.
- 1995: Thành lập Viện Nghiên cứu Servier, tập trung vào phát triển các liệu pháp điều trị mới.
- 2015: Đầu tư mạnh vào nghiên cứu ung thư, tiểu đường và các bệnh lý thần kinh.
- 2020s: Mở rộng danh mục sản phẩm và tăng cường hợp tác với các công ty công nghệ sinh học, đưa ra các liệu pháp tiên tiến.
- Hiện nay: Servier tiếp tục giữ vững vị thế là một trong những tập đoàn dược phẩm tiên phong với những đổi mới y học quan trọng.
Danh mục sản phẩm của Servier
Dược phẩm điều trị
- Tim mạch: Các thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim, rối loạn lipid máu (Coversyl, Daflon).
- Tiểu đường: Các liệu pháp kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân đái tháo đường type 2.
- Ung thư: Nghiên cứu và phát triển các thuốc điều trị ung thư máu, ung thư tuyến tụy.
- Hệ thần kinh: Thuốc điều trị trầm cảm, mất trí nhớ, Parkinson.
- Viêm nhiễm và miễn dịch: Các sản phẩm hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp, bệnh tự miễn.
Nghiên cứu & công nghệ sinh học
Servier đầu tư mạnh vào nghiên cứu y học chính xác và liệu pháp gen nhằm phát triển các giải pháp điều trị cá thể hóa cho bệnh nhân.
Thế mạnh của Servier
- Tập trung vào R&D: Hơn 25% doanh thu hàng năm của Servier được đầu tư vào nghiên cứu và phát triển thuốc mới.
- Không ngừng đổi mới: Hợp tác với các tổ chức nghiên cứu hàng đầu thế giới để phát triển các liệu pháp tiên tiến.
- Hoạt động tại hơn 150 quốc gia: Với mạng lưới rộng lớn, Servier đảm bảo cung cấp các sản phẩm chất lượng cao đến tay bệnh nhân trên toàn cầu.
- Cam kết phát triển bền vững: Chú trọng vào việc phát triển thuốc với tác động môi trường thấp nhất, hướng đến một tương lai y tế bền vững.
Thành tựu nổi bật
- Top 10 công ty dược phẩm lớn nhất châu Âu.
- Dẫn đầu trong nghiên cứu điều trị bệnh tim mạch và ung thư.
- Sở hữu danh mục hơn 50 loại thuốc được cấp phép tại nhiều quốc gia.
- Nhiều giải thưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển y học.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 50 rue Carnot, 92284 Suresnes, Pháp.
- Website: www.servier.com
- Điện thoại: +33 1 55 72 60 00
Với hơn 60 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dược phẩm, Servier cam kết tiếp tục đổi mới và phát triển các liệu pháp tiên tiến, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới.