Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amitriptyline | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Tripta 10mg với hoạt chất Amitriptyline được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm)
- Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng thuốc Tripta 10mg
- Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng thuốc Tripta 10mg
Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc liều thường dùng. Có thể bắt đầy từ liều thấp và tăng từ từ.
Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần uống. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
Liều duy trì ngoại trú: 50 – 100 mg/ngày. Với người bệnh có thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24 – 40 mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
Hướng dẫn điều trị cho trẻ em:
- Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thiếu niên: Liều ban đầu là 10 mg/lần, dùng 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100 mg/ngày.
- Đái đầm ban đêm ở trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuổi là 10 – 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi là 25 – 50 mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo đài quá 3 tháng.
Quá liều
Quá liều và độc tính
Triệu chứng: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, rối loạn nhịp tim, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu mệt, nôn, khô miệng.
Cách xử lý khi quá liều
Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm:
- Rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính. Duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt.
- Theo dõi chức năng tim mạch,
- Điều trị loạn nhịp: Dùng lidocaine, kiềm hóa máu tới pH 7,4 – 7,5 bằng hydrocarbonate sodium tiêm tĩnh mạch.
- Xử trí co giật bằng diazepam, lorazepam tiêm truyền.
Vài ngày sau điều trị, bệnh nhân vẫn có thể bị mê sảng, lú lẫn, giãy giụa, hoang tưởng, mất ý thức, co giật, rung giật cơ, tăng phản xạ, giảm thân nhiệt, huyết áp thấp, suy hô hấp và tim mạch, loạn nhịp tim nặng có thể nguy hiểm đến tính mạng. Cần tiếp tục theo dõi và xử trí kịp thời.
Quên liều và xử trí
- Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Chống chỉ định
Tripta 10mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với amitriptyline.
- Dùng đồng thời với các chất ức chế monoamine oxydase (IMAO), do có thể gây ra hội chứng Serotonin.
- Dùng đồng thời với thuốc cisapride (thuốc tăng nhu động dạ dày ruột).
- Bệnh nhân trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim hoặc đang bị suy tim cấp.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Trẻ dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, nhức đầu.
- Nhịp nhanh, hồi hộp, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ – thất, hạ huyết áp thế đứng.
- Giảm ham muốn tình dục, liệt dương.
- Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
- Thất điều. Khó điều tiết mắt, mờ mắt, giãn đồng tử.
Ít gặp
- Tăng huyết áp.
- Nôn.
- Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
- Dị cảm, run.
- Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
- Bí tiểu tiện.
- Tăng nhãn áp.
- Ù tai.
Hiếm gặp
- Ngất, sốt, phù, chán ăn.
- Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- To vú ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
- Tiêu chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
- Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
- Vàng da, tăng transaminase.
- Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
- Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi).
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Khả năng amitriptyline ảnh hưởng đến thuốc khác:
- Thuốc MAOI: Gây nguy cơ “hội chứng serotonin”.
- Thuốc giảm giao cảm: Tăng tác dụng lên tim mạch của adrenaline, ephedrine…
- Thuốc chẹn thần kinh adrenergic: Giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp trung ương như guanethidine, clonidine và methyldopa.
- Thuốc kháng cholinergic: Tăng tác dụng của những thuốc này trên mắt, hệ thần kinh trung ương, ruột và bàng quang.
- Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng khả năng loạn nhịp thất khi kết hợp với quinidine, astemizole, terfenadine, pimozide, cisapride…
- Thioridazine: Ức chế chuyển hóa thioridazine gây tăng tác dụng phụ tim.
- Tramadol: Tăng nguy cơ co giật và hội chứng serotonin.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng an thần, kể cả của rượu.
Khả năng ảnh hưởng của thuốc khác đến amitriptyline:
- Amitriptyline được chuyển hoá ở gan chủ yếu bằng enzyme CYP2D6 và CYP2C19, và một phần nhỏ bằng CYP3A4, CYP1A2 và CYP2C9.
- Thuốc ức chế CYP2D6 (thuốc an thần, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chẹn beta và thuốc chống loạn nhịp tim): Giảm chuyển hóa và tăng nồng độ amitriptyline trong huyết tương, dẫn đến tăng khả năng gặp phải tác dụng phụ cũng như ngộ độc.
- Các chất ức chế Cytochrome P450 khác như cimetidine, methylphenidate và thuốc chẹn kênh calci, fluvoxamine, fluconazole… cũng có thể làm tăng nồng độ của amitriptyline trong huyết tương.
- Chất gây cảm ứng cytochrome P450, bao gồm: Thuốc tránh thai đường uống, rifampicin, phenytoin, barbiturate, carbamazepine và St. John’s Wort… có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm nồng độ amitriptyline trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
Tương tác với thực phẩm
Không dùng thuốc với nước ép bưởi, đồ uống có chứa carbonat hoặc chứa cồn.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh; bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt; suy giảm chức năng gan; tăng nhãn áp góc hẹp, có tiền phòng nông hoặc góc tiền phòng hẹp; bệnh tim mạch (loạn nhịp, block tim); bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp, u tế bào ưa crom, suy gan.
- Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO), phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị bằng amitriptyline.
- Dùng các thuốc chống trầm cảm ba vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
- Đối với bệnh nhân cần phẫu thuật, sử dụng thuốc gây mê trong thời gian đang điều trị bằng amitriptyline có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp và hạ huyết áp, đặc biệt là người cao tuổi – đối tượng dễ bị hạ huyết áp thế đứng.
- Trong vài tuần đầu dùng thuốc, sự cải thiện triệu chứng không rõ rệt nên cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, tránh để bệnh nhân có ý định tự tử.
- Việc ngưng thuốc đột ngột ở những bệnh nhân dùng thuốc thời gian dài có thể gây ra các triệu chứng cai nghiện như nhức đầu, khó chịu, mất ngủ và cáu kỉnh…
- Amitriptyline có thể làm da bệnh nhân dễ bắt nắng hơn nên cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời đồng thời sử dụng kem chống nắng.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Các thuốc chống trầm cảm ba vòng qua được nhau thai. Amitriptyline gây an thần và bí tiểu ở trẻ sơ sinh. Vì vậy trong ba tháng cuối thai kỳ, amitriptyline chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Tripta 10mg và các chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Nên ngưng cho con bú khi bắt đầu điều trị bằng amitriptyline.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Amitriptyline có thể làm bệnh nhân suy giảm khả năng tập trung và chú ý, đặc biệt là khi sử dụng đồng thời với rượu. Vì vậy nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian điều trị.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Amitriptyline được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêm và đường uống (sau khi tiêm bắp 5 – 10 phút và sau khi uống 30 – 60 phút).
- Tmax = 2 – 12 giờ sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Nửa đời trong huyết tương và nửa đời thải trừ của thuốc thay đổi nhiều (từ 9 đến 50 giờ) giữa các cá thể.
Phân bố
- Amitriptyline phân bố rộng khắp cơ thể, liên kết nhiều với protein huyết tương và mô.
Chuyển hóa
- Amitriptyline chuyển hóa bằng phản ứng khử N-methyl và hydroxyl hóa.
Thải trừ
- Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ.
- Amitriptyline được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, qua mật và qua phân dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần.
- Cơ chế tác dụng của amitriptyline là ức chế tái hấp thu các monoamine, serotonin và noradrenaline ở các neuron monoaminergic. Tác dụng ức chế tái hấp thu noradrenaline và serotonin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.
- Amitriptyline cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 23 Tháng 8, 2024
Thông tin thương hiệu

Atlantic Laboratories
Giới thiệu về Atlantic Laboratories
Atlantic Laboratories Co., Ltd. là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Thái Lan, chuyên sản xuất và phân phối dược phẩm, thực phẩm chức năng và sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Với hơn 60 năm kinh nghiệm, công ty đã không ngừng phát triển để cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- Năm 1961: Atlantic Laboratories được thành lập tại Bangkok, Thái Lan.
- Năm 1980: Mở rộng dây chuyền sản xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến đạt chuẩn GMP.
- Năm 2000: Xuất khẩu sản phẩm sang nhiều quốc gia châu Á, châu Phi và Trung Đông.
- Hiện nay: Trở thành một trong những công ty dược phẩm hàng đầu Thái Lan với danh mục sản phẩm đa dạng.
Thế mạnh của Atlantic Laboratories
Hệ thống sản xuất đạt chuẩn quốc tế
- Đạt chứng nhận WHO-GMP, PIC/S GMP, ISO 9001, ISO 14001.
- Dây chuyền sản xuất hiện đại, kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt.
Danh mục sản phẩm đa dạng
Atlantic Laboratories cung cấp nhiều dòng sản phẩm chất lượng cao, bao gồm:
- Thuốc kê đơn và không kê đơn: Kháng sinh, giảm đau, điều trị nhiễm trùng, huyết áp.
- Thực phẩm chức năng: Hỗ trợ tăng cường miễn dịch, bổ sung vitamin.
- Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Gel sát khuẩn, dung dịch rửa tay, siro ho.
Thành tựu nổi bật
- Xuất khẩu sản phẩm sang hơn 50 quốc gia trên thế giới.
- Chứng nhận chất lượng từ các tổ chức y tế hàng đầu.
- Đối tác chiến lược của nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên toàn cầu.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bangkok, Thái Lan.
- Website: https://www.atlanticlab.com
- Hotline: +66 2 501 2111
Với cam kết cung cấp sản phẩm an toàn và hiệu quả, Atlantic Laboratories tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những công ty dược phẩm uy tín nhất khu vực Đông Nam Á.