Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Cốm pha hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Travicol 250:
- Điều trị các triệu chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến trung bình.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Chỉ dùng đường uống. Pha loãng với nước và dùng ngay sau khi pha.
Liều dùng
- Trẻ em và thanh thiếu niên cân nặng 14-50kg (khoảng từ 2-12 tuổi): Liều khuyến cáo của paracetamol là 60mg/kg/ngày, chia làm 4-6 lần hoặc 15mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10mg/kg mỗi 4 giờ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nguy cơ quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân mắc bệnh gan, nghiện rượu mãn tính, suy dinh dưỡng mãn tính và bệnh nhân đang dùng thuốc cảm ứng enzym. Trên những đối tượng này khi uống quá liều có thể gây tử vong.
- Nhiễm độc gan thường xảy ra trong vòng 24 – 48 giờ sau khi dùng thuốc.
Biểu hiện:
- Các triệu chứng quá liều của paracetamol trong 24 giờ đầu tiên là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng.
- Uống nhiều hơn 10g paracetamol trong 1 lần duy nhất ở người lớn hoặc 150mg/kg trong 1 lần duy nhất ở trẻ em sẽ gây hoại tử tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục dẫn đến suy giảm chức năng tế bào gan, rối loạn chuyển hóa, nhiễm toan và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và tử vong. Đồng thời làm tăng nồng độ men gan (ASAT, ALAT) lactat dehydrogenase và bilirubin, giảm nồng độ prothrombin sau 12-48 giờ dùng quá liều.
- Các triệu chứng lâm sàng tổn thương gan thường xuất hiện sau 1-2 ngày và đạt mức tối đa sau 3-4 ngày.
Xử trí:
- Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức.
- Xác định nồng độ paracetamol trong huyết tương trong vòng 4 giờ sau khi dùng quá liều.
- Rửa dạ dày.
- Trong 12 giờ khi dùng quá liều có thể dùng N-acetylcystein (tiêm tĩnh mạch hoặc uống) để giải độc paracetamol.
- Điều trị triệu chứng.
- Kiểm tra chức năng gan khi bắt đầu điều trị và lặp lại sau mỗi 24 giờ. Trong tất cả các trường hợp, men gan trở lại bình thường trong vòng 1-2 tuần.
- Những trường hợp nặng có thể phải ghép gan.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng và bệnh gan tiến triển mất bù.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Hệ thống tạo máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu không tan huyết, suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Mạch máu: Phù.
- Tiêu hóa: Viêm tụy cấp và mãn tính, xuất huyết, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, suy gan, hoại tử gan, vàng da.
- Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban, tiết mồ hôi, ban xuất huyết, phù mạch, mày đay.
- Thận và tiết niệu: Bệnh thận và rối loạn ống thận.
Rất hiếm gặp (1/10000 < ADR):
- Phản ứng da nghiêm trọng.
Chưa biết (chưa thể thiết lập từ dữ liệu có sẵn):
- Mạch máu: Hạ huyết áp (xem như 1 triệu chứng sốc phản vệ).
- Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch Quincke, phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol. Về điều trị, xin đọc phần: “Quá liều và cách xử trí”.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất Indandion.
- Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng khi dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.
- Các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin,…) gây cảm ứng men gan làm tăng chuyển hóa Paracetamol thành những chất độc cho gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol.
- Dùng đồng thời với Isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra sự có mặt của paracetamol trong thành phần của các thuốc khác và không dùng quá liều tối đa được khuyến cáo.
- Trẻ em: Dùng liều 60mg/kg/ngày, chỉ dùng kết hợp với các thuốc khác có tác dụng hạ sốt khi thuốc này không hiệu quả.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Thận trọng dùng paracetamol trong các trường hợp sau:
- Cân nặng < 50kg, Suy gan từ nhẹ đến vừa, Nghiện rượu mãn tính, Suy thận.
- Hội chứng Gilbert (vàng da không tan máu có tính chất gia đình).
- Điều trị đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng gan, Người thiếu hụt men G6PD.
- Thiếu máu tán huyết.
- Suy dinh dưỡng mạn tính (dự trữ glutathion gan thấp).
- Trong trường hợp phát hiện viêm gan virus cấp, cần ngưng việc điều trị.
Cảnh báo tá dược: sản phẩm có sử dụng các tá dược:
- Sucrose: Bệnh nhân rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase thì không nên dùng thuốc này.
- Màu vàng sunset: Có thể gây dị ứng.
- Aspartam: Là nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể có hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Nghiên cứu dịch tễ học paracetamol ở liều điều trị cho thấy không ảnh hưởng đến phụ nữ có thai.
- Dữ liệu dùng quá liều trong thời gian mang thai cho thấy không làm tăng nguy cơ dị tật.
- Paracetamol được xem là an toàn khi dùng trong thời gian ngắn cho phụ nữ có thai.
- Trong thời gian mang thai không dùng paracetamol liều cao trong thời gian dài và kết hợp với các loại thuốc khác.
Thời kỳ cho con bú:
- Paracetamol thải trừ qua sữa mẹ với một lượng không đáng kể.
- Có thể dùng được cho phụ nữ cho con bú nhưng không quá liều khuyến cáo.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 25 Tháng 8, 2025