Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kẽm gluconat | 70mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Tozinax 70mg:
- Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
- Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng.
- Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
- Tiêu chảy cấp và mạn tính.
- Rối loạn tiêu hóa (chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai).
- Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
- Thiếu kẽm nặng: được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống sau khi ăn. Đối với trẻ nhỏ có thể nghiền nát viên thuốc rồi hòa vào nước đường cho trẻ uống.
- Nên giảm liều khi các triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Liều dùng
- Liều bổ sung: Dùng 1 – 2 viên/ngày tùy từng trường hợp.
- Liều điều trị: 1 – 2 viên/ lần x 3 lần/ngày tùy theo mức độ thiếu hụt.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
- Khi uống kẽm nồng độ cao kéo dài sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây nên thiếu máu do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính.
- Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thành kẽm clorua từ acid dạ dày.
Cách xử trí:
- Khi uống kẽm nồng độ cao kéo dài: Có thể dùng các thuốc tạo chelat (EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh.
- Trong ngộ độc cấp tính: Xử trí bằng cách cho uống sữa, cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính.
- Nên tránh dùng biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
- Tiền căn bệnh sỏi thận.
Tác dụng phụ
- Có thể gặp các triệu chứng đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày.
- Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.
Tương tác thuốc
- Hấp thu kẽm có thể giảm khi dùng chung với chế phẩm chứa sắt, photpho, penicilamin, tetracyclin.
- Kẽm làm giảm hấp thu đồng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tiến triển và nôn ói cấp tính.
- Tránh dùng đồng thời với đồng, sắt, canxi để tránh xảy ra tương tranh làm giảm hấp thu kẽm. Nên uống cách xa nhau khoảng 2 – 3 giờ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Nhu cầu kẽm tăng lên trong thời kỳ mang thai, vì vậy thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai với liều khuyến cáo không quá 45 mg/ngày nhằm đảm bảo lợi ích tốt nhất cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với người mẹ cho con bú nên sử dụng thận trọng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Kẽm hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, và đặc biệt giảm khi có hiện diện của phytate. Sinh khả dụng của kẽm dao động trong khoảng 20 – 30% tùy thuộc vào các nguồn cung cấp khác nhau.
- Kẽm phân bố khắp cơ thể và tập trung nồng độ cao nhất ở cơ, xương, da, mắt, dịch tuyến tiền liệt.
- Kẽm bài tiết chủ yếu qua phân và quá trình thải trừ này đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh cân bằng kẽm trong cơ thể. Một lượng nhỏ được bài tiết qua đường niệu và qua mồ hôi.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Kẽm là nguyên tố vi lượng thiết yếu trong cơ thể. Nó là thành phần không thể thiếu của nhiều hệ thống enzym (dehydrogenase, carbonic anhydrase…), cần cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protein. Kẽm hiện diện trong tất cả các mô và giữ cho sự toàn vẹn của mô.
- Đặc trưng của việc thiếu Kẽm là chậm tăng trưởng, gây khiếm khuyết trong việc phân chia các mô như da, hệ thống miễn dịch và niêm mạc ruột.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 30 Tháng 7, 2025