Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tinidazol | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Tinidazol 500mg:
Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp.
Dự phòng:
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Viêm loét lợi cấp.
- NhiễmTrichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột.
- Amip cư trú ở gan.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Tinidazol dùng đường uống.
- Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn.
- Người bệnh cần được dặn uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Liều dùng
- Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
- Điều trị Ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
Chỉ định dùng |
Liều lượng cho 24 giờ |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới |
100 mg x 2 lần |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên |
250 – 500 mg x 2 lần |
Lậu không có biến chứng |
500 mg, liều duy nhất |
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính |
500 mg x 2 lần |
Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương |
500 – 700 mg x 2 lần |
Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: |
|
Liều điều trị: |
500 mg x 2 lần |
Liều dự phòng: |
500 mg x 1 lần |
Phòng các bệnh do não mô cầu: |
Dùng liều duy nhất |
Người lớn và trẻ em trên 20kg |
500 mg |
Trẻ em dưới 20kg |
250 mg hoặc 20 mg/kg, |
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch |
250 – 500 mg x 2 lần |
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch |
500- 750 mg x 2 lần |
- Trẻ em và trẻ vị thành niên: Uống 7,5 x 15 mg/ kg/ ngày, chia 2 – 3 lần.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Hiện chưa tìm thấy trong các tài liệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với tinidazol hoặc các dẫn chất nitroimidazol khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Tác dụng phụ
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp ADR.
Thường gặp, ADR> 1/100
- Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đánh trống ngực, đau nơi tiêm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ăn không ngon, đau bụng, khó chịu thượng vị, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, thay đổi vị giác nhất thời.
- Hô hấp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu, khó ở, suy nhược.
- Tiết niệu-sinh dục: Khó tiểu tiện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm âm đạo nhiễm Candida, đa kinh, đau âm đạo, âm đạo có mùi, đau chậu hông.
- Da: Ban da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh: Ngủ gà, động kinh co giật.
- Toàn thân: Dị ứng, sốt, phản ứng thuốc (bất tỉnh, buồn nôn, hạ huyết áp, mệt).
- Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Tiêu hóa: Viêm miệng.
- Da: Ngứa, phát ban da.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên (tê và dị cảm ở chi), lú lẫn.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
- Gan: Viêm gan.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp như nổi ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường.
- Điều trị các phản ứng giống như của disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù hầu hết các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng, nhưng nên điều trị tại nơi có sẵn các phương tiện và thuốc cấp cứu; vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra.
- Có thể dùng oxygen hoặc hỗn hợp 95% oxygen và 5% carbon dioxyd để hỗ trợ hô hấp. Có thể xử lý các phản ứng nặng giống như trường hợp sốc. Có thể dùng các dung dịch điện giải hoặc huyết tương để duy trì tuần hoàn.
Tương tác thuốc
Tinidazol làm tăng nồng độ và tăng độc tính của các thuốc fluorouracil (giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, viêm miệng), lithi hydroxyd (yếu, run, khát nhiều, lú lẫn).
- Tinidazol bị giảm nồng độ trong huyết tương và làm tăng độc tính của các thuốc phenytoin natri, fosphenytoin natri.
- Tinidazol làm tăng nồng độ của các thuốc cyclosporin, tacrolimus.
- Tinidazol bị tăng nồng độ bởi các thuốc cimetidin, ketoconazol.
- Tinidazol và ethanol có thể gây tăng độc tính (đỏ bừng, nhức đầu, co cứng cơ bụng, buồn nôn, hoặc nôn).
- Tinidazol và disulfiram có thể làm tăng độc tính hệ thần kinh trung ương (các triệu chứng tâm thần, lú lẫn).
- Tinidazol bị giảm nồng độ trong huyết tương bởi các thuốc phenobarbital, rifampin.
- Tinidazol bị giảm tác dụng bởi cholestyramin.
- Thời gian prothrombin bị kéo dài khi dùng đồng thời tinidazol với các thuốc acenocoumarol, anisindion, dicumarol, phenindion, phenprocoumon, warfarin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Chưa có báo cáo.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Tinidazol qua hàng rào nhau thai và vào tuần hoàn thai nhi, do đó chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
- Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
- Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ.
- Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có cảnh báo đặc biệt. Tuy nhiên, các loại thuốc có cấu trúc hóa học nitroimidazol tương tự có liên quan đến các rối loạn thần kinh khác nhau như hoa mắt, chóng mặt, mất điều hòa, đau thần kinh ngoại vi (dị cảm, rối loạn cảm giác, giảm cảm giác) và hiếm gặp co giật.
- Nếu có bất kỳ dấu hiệu thần kinh bất thường xuất hiện trong khi dùng thuốc, nên ngưng thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 19 Tháng 8, 2025