Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc mỡ chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tetracyclin | 5g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Tetracyclin 1%:
- Điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các vi khuẩn nhạy cảm với tetracycline, chữa viêm kết mạc và giác mạc do nhiễm trùng, loét giác mạc có bội nhiễm, viêm mí mắt, lẹo.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Bóp 1 lượng nhỏ thuốc đặt vào mí mắt dưới của mắt nhiễm khuẩn.
- Tránh làm nhiễm bẩn đầu của tuýp thuốc khi tra mắt.
Liều dùng
- Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào mắt bị bệnh. Ngày tra 3 – 4 lần trong 24 giờ.
- Nên tra thuốc trước khi đi ngủ để tránh trở ngại do thuốc mỡ có thể hạn chế tầm nhìn.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Thuốc mỡ Tetracydin 1% là thuốc tra mắt có tác dụng tại chỗ, tác dụng quá liều gần như không xảy ra.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với các Tetracyclin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tetracyclin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Gây kích ứng thoáng qua khi sử dụng.
- Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracydin cho phụ nữ mang thai hoặc trẻ em dưới 8 tuổi.
- Hiếm gặp phản ứng toàn thân; có thể xảy ra dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng phản vệ, ban xuất huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc đối với dạng thuốc mỡ Tetracydin 1% ít gặp.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Sử dụng tại chỗ tetracyclin có nguy cơ tăng nhạy cảm dẫn đến tăng tính kháng thuốc của vi khuẩn. Vì vậy, nên sử dụng thuốc để điều tri giới hạn các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cao và bệnh mắt hột.
- Không nên dùng thuốc sau khi mở nắp tuýp quá 1 tháng. Để nhớ chính xác, nên viết ghi chú ngày mở nắp tuýp lần đầu.
- Sau mỗi lần mở nắp tuýp, phải đậy kín nắp và bảo quản tuýp thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Không để đầu tuýp chạm vào bất cứ thứ gì để tránh nhiễm bẩn.
- Không dùng chung thuốc tra mắt cho nhiều người.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai do nguy cơ có thể gây độc cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
- Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ có khả năng biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương, phản ứng nhạy cám ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.
- Vì vậy không nên dùng tetracyclin cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc dùng để tra mắt có thể gây hạn chế tầm nhìn. Vì vậy, không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Tetracydin dạng thuốc mỡ 1%, khi dùng trực tiếp lên mắt thuốc cho tác dụng tại chỗ, mức độ hấp thu phụ thuộc mức độ tổn thương kết mạc mắt.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Tetracyclin có khả năng gắn vào và ức chế chức năng của rIbosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vị 30 của ribosom. Do đó, thuốc có thể ngăn cản quá trình gắn aminoacyl t – RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein. Khi vi khuẩn kháng thuốc, vị trí gắn tetracyclin trên ribosom bị biến đổi, vì vậy tetracyclin không gắn được vào ribosom và mất tác dụng.
- Phổ kháng khuẩn: Tetracyclin tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete, nấm, nấm men, virus không nhạy cảm với tetracyclin.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 17 Tháng 8, 2025