Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Surbex-Z:
- Surbex-Z điều trị chứng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C và thiếu kẽm.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Surbex-Z dùng đường uống.
Liều dùng
- Ngày uống một viên Surbex-Z hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Liều cao của các thành phần trong thuốc Surbex-Z có thể gây eczema và ngoại ban da, mệt mỏi, mất ngủ.
- Dùng liều cao vitamin B6, đã có báo cáo bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên và tổn thương da dạng mụn nước.
- Đã ghi nhận thấy tổn thương gan, gout và loét khi dùng liều cao niacinamid.
- Đã có báo cáo về tác dụng giãn mạch như choáng váng, ngất, cơn mạch thần kinh phế vị, sốc phản vệ.
- Đã có báo cáo về tan máu khi dùng liều cao vitamin C, đặc biệt trên bệnh nhân thiếu enzym glucose 6 phosphat dehydrogenase.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc Surbex-Z, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Không dùng cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ em.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin B6. Đã có báo cáo bằng y văn về dị tật chi ở trẻ sơ sinh với liều sử dụng 50 mg một ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Chưa có báo cáo
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
- Hệ miễn dịch: các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, phản ứng phản vệ.
- Hệ tiêu hóa: nóng rát, ợ hơi, đau và co cứng vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn và chán ăn.
- Hệ gan mật: bất thường xét nghiệm chức năng gan, bao gồm cả tăng bilirubin máu.
- Da và mô dưới da: mụn trứng cá đỏ, ngoại ban dạng trứng cá.
- Chuyển hóa và nội tiết: nước tiểu chuyển sang màu vàng sáng, loạn chuyển hóa oxalate.
- Mạch máu: giãn mạch, nóng đỏ bừng.
- Hệ thần kinh: chóng mặt, choáng váng, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Hệ tiết niệu: sỏi, tinh thể niệu.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin có thể tương tác với levodopa, có thể khắc phục bằng cách dùng levodopa phối hợp với một thuốc ức chế decarboxylase.
- Đã có ghi nhận về tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời niacinamide và alcohol, ngộ độc rượu va nhiễm acid lactic.
- Đã có báo cáo về tình trạng nóng đó bừng và chóng mặt tăng lên khi sử dụng đồng thời niacin và nicotin.
- Do pyridoxine có tác động lên dopamine, tương tác thuốc có thể xảy ra. Đã ghi nhận tương tác thuốc giữa pyridoxine với levodopa nhưng có thể tránh được nếu dùng levodopa phối hợp với thuốc ức chế decarboxylase.
- Đã có báo cáo về giảm nông độ phenytoin và phenobarbital ở bệnh nhân sử dụng 80 – 200 mg vitamin B6 một ngày.
- Có liên quan giữa việc sử dụng thuốc chống co giật và sulfasalazine với sự thiếu hụt folate, ngay cả khi uống acid folic.
- Dùng đồng thời vitamin C với thuốc chống đông máu làm giảm thời gian prothrombin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Nên thận trọng khi sử dụng vitamin C cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân đang dùng acetyl salicylic.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin B6.
Thời kỳ cho con bú
- Vitamin B-complex khuếch tán qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo về tác động của thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về tác động của thuốc Surbex-Z trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Vitamin B-complex trong viên Surbex-Z được hấp thu bởi quá trình vận chuyển tích cực. Các vitamin B được đào thải nhanh và không tích lại trong cơ thể.
- Calcium pantothenate được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa và phân bố tới các tế bào của cơ thể.
- Vitamin C hấp thu nhanh từ đường ruột, và khoảng 80 – 90% vitamin C được hấp thụ từ thức ăn.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Vitamin C
- Về cơ bản, vitamin C không gây độc trừ khi uống liều cao bất thường (4 – 12 g). Khi sử dụng các liều cao này, nước tiểu bị acid hóa, cũng như trong một số nhiễm khuẩn đường niệu mãn tính, có thê gây kết tủa sỏi urate va cystin.
Niacinamide
- Không có báo cáo riêng biệt cho niacinamide.
Vitamin E
- Thường đáp ứng tốt. Liều cao đôi khi gây rối loạn đường tiêu hóa, mệt mỏi, yếu mệt.
Calcium Pantothenate
- Về cơ bản không gây độc. Liều gây độc cấp ở chuột nhắt là 10 g/kg khi dùng đường uống; 0,91 g/kg khi dùng đường tiêm. Quan sát trên 15 người tiêm ven liều 100 mg pantothenate (dưới dạng muối canxi hoặc muối natri), không thấy thay đổi đáng kể về huyết áp, mạch, nhiệt độ hoặc nhịp thở.
Vitamin B1
- Tiêm tĩnh mạch gây độc cho chuột cống với liều 125 mg/kg, gây độc cho chó với liều 350 mg/kg. Khi dùng đường uống, liều gây độc cao gấp 40 lần dùng đường tiêm. Về phương diện lâm sàng, đôi khi có báo cáo phản ứng độc tính với việc sử dụng đường tiêm, có thể do nhạy cảm cao.
Vitamin B2
- Hầu như không gây độc tính. Với liều uống 10 g/kg cho chuột cống, 2 g/kg cho chó không thấy gây độc.
Vitamin B6
- Liều cao từ 3 tới 4 g/kg có thể gây co giật và tử vong ở động vật. Liều dùng thấp hơn có thể không cho tác dụng rõ ràng.
Vitamin B12
- Về cơ bản không gây độc. Tiêm tĩnh mạch chuột với liều 1,6 g/kg tinh thể vitamin B12 không gây độc ở chuột nhắt. Về phương diện lâm sàng, tiêm vitamin B12 không đau và không gây phản ứng tại chỗ tiêm. Tiêm bắp và tiêm dưới da liều cao 1000 mcg, tiêm ven liều cao 3000 mcg không thấy có phản ứng phụ.
Folic Acid
- Về cơ bản không gây độc.
Kẽm
- Uống lượng lớn kẽm gây buồn nôn, mất nước, mất sự phối hợp cơ, chóng mặt, mất cân bằng điện giải.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 17 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Abbott
Giới thiệu về Abbott
Abbott là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1888, Abbott không ngừng nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm y tế, dinh dưỡng và dược phẩm, góp phần nâng cao chất lượng sống của hàng triệu người trên toàn cầu.
Tại Việt Nam, tập đoàn này được biết đến với nhiều thương hiệu nổi bật như Ensure, Similac, Pediasure, FreeStyle Libre, mang đến các giải pháp dinh dưỡng và thiết bị y tế tiên tiến.
Lịch sử hình thành và phát triển
1888: Abbott được thành lập tại Chicago, Hoa Kỳ, bởi Tiến sĩ Wallace Calvin Abbott.
1964: Mở rộng sang lĩnh vực dinh dưỡng với thương hiệu Ensure.
2001: Mua lại Knoll Pharmaceuticals, mở rộng danh mục thuốc kê đơn.
2013: Abbott tách thành hai công ty độc lập: Abbott Laboratories (dinh dưỡng, thiết bị y tế) và AbbVie (chuyên về dược phẩm).
2025: Tiếp tục mở rộng hoạt động tại thị trường châu Á, trong đó có Việt Nam.
Thế mạnh của Abbott
Hệ thống sản xuất và công nghệ tiên tiến
Tập đoàn sở hữu nhiều nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế GMP, ISO 9001, ISO 13485, đảm bảo chất lượng cao cho các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị y tế.
Đa dạng danh mục sản phẩm
Sản phẩm dinh dưỡng:
- Ensure: Sữa dinh dưỡng dành cho người lớn và người bệnh.
- Similac, Pediasure: Sữa bột cho trẻ em, hỗ trợ phát triển toàn diện.
Thiết bị y tế:
- FreeStyle Libre: Máy đo đường huyết không cần chích máu.
- Mitral Clip: Thiết bị hỗ trợ điều trị bệnh tim.
Dược phẩm:
- Duphaston (hỗ trợ nội tiết nữ), Creon (men tụy), Klacid (kháng sinh).
Thành tựu và chứng nhận
- Top 10 công ty chăm sóc sức khỏe uy tín toàn cầu.
- Chứng nhận WHO-GMP, FDA (Mỹ), CE Mark (Châu Âu).
- Fortune 500 – Một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Abbott Laboratories, Illinois, Hoa Kỳ
- Website: www.abbott.com
- Hotline: +1-800-227-5767
Với hơn 130 năm phát triển, Abbott tiếp tục khẳng định vị thế tiên phong trong ngành chăm sóc sức khỏe, mang đến những sản phẩm chất lượng và công nghệ tiên tiến giúp cải thiện cuộc sống con người.