Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazole | 400mg |
Trimethoprim | 80mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Sulfaprim:
Nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với cotrimoxazole (Sulfamethoxazole + Trimethoprim):
- Đường sinh dục, tiết niệu: viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo.
- Đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Đường tiêu hóa: thương hàn, lỵ.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Người lớn: uống 2 viên x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
- Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Người lớn: uống 2 – 3 viên x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
Lỵ trực khuẩn:
- Người lớn: uống 2 viên x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ), trong 5 ngày.
- Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: dùng liều thông thường ở người lớn.
- Độ thanh thải creatinin 15 – 30ml/phút: dùng ½ liều thông thường ở người lớn.
- Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: không dùng thuốc này.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện:
- Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh.
- Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của quá liều.
- Ức chế tủy.
Cách xử trí:
- Gây nôn, rửa dạ dày.
- Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethprim.
- Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (acid folinic) 5 – 15mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
- Thuốc làm giảm đào thải, tăng tác dụng của Methotrexate.
- Dùng đồng thời thuốc với Pyrimethamin 25 mg/tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Thuốc làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin khi dùng chung.
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Chức năng thận suy giảm.
- Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Sulfaprim liều cao dài ngày.
- Mất nước, suy dinh dưỡng.
- Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết vì thuốc có thể cản trở chuyển hóa acid folic.
- Nếu cần thiết phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, phải dùng thêm acid folic.
Thời kỳ cho con bú
- Không được dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống, cả Trimethoprim và Sulfamethoxazole được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Khoảng 45% Trimethoprim và 70% Sulfamethoxazole liên kết với protein huyết tương.
- Thời gian bán thải của Trimethoprim là 9– 10 giờ và Sulfamethoxazole là 11 giờ.
- Sulfamethoxazole và Trimethoprim thải trừ chủ yếu ở thận.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Sulfamethoxazole là một sulfonamide, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
- Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn.
- Phối hợp Sulfamethoxazole và Trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic của vi khuẩn do đó có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
- Phổ kháng khuẩn gồm: Escherichiacoli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính bao gồm cả P. vulgaris,Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng kháng Ampicillin), Streptococcus pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 8, 2025