Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sparfloxacin | 200mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Sparlox 200:
Điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Đường hô hấp: nhất là đường hô hấp dưới như viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, tai – mũi – họng,…
- Sinh dục – niệu đạo: viêm niệu đạo do lậu cầu hay không do lậu cầu, viêm bàng quang, viêm bể thận.
- Da và mô mềm: nhọt, áp xe…
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
- Uống 1 – 2 viên ngày đầu tiên, sau đó uống ½ – 1 viên /lần /ngày, trong 7– 10 ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Viêm xoang cấp: uống 2 viên ngày đầu tiên, sau đó uống 1 viên/ngày trong 4 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin < 50ml/phút: uống 2 viên ngày đầu tiên, sau đó mỗi 48 giờ uống 1 viên.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện:
- Thường gặp là nhịp tim bất thường hoặc nhịp chậm.
Cách xử trí:
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: gây rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy.
- Xương khớp: gây đau nhức, kém phát triển xương khớp nhất là ở trẻ em đang độ tuổi phát triển.
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Các tác dụng không mong muốn khác: các phản ứng dị ứng, nhạy cảm với ánh sáng.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Do Sparfloxacin gây kéo dài khoảng QT nên tránh kết hợp với các thuốc có tác dụng tương tự như Astemizole và Terfenadine, Cisapride, Erythromycin, Pentamidine, Phenothiazines, hoặc thuốc kháng trầm cảm 3 vòng.
- Thuốc kháng acid (có chứa muối Aluminium và Magnesium), thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất (có chứa sắt và kẽm) làm giảm sự hấp thu của Sparfloxacin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh tiếp xúc với ánh nắng hoặc tia UV.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không được sử dụng Sparfloxacin vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển xương của trẻ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây hoa mắt hay chóng mặt.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sparfloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 3 đến 6 giờ.
- Sparfloxacin phân bố rộng rãi trong các tế bào và dịch của cơ thể, nhưng chỉ có khoảng 45% gắn kết với protein huyết tương.
- Sparfloxacin được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dạng chuyển hóa glucuronid.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Sparfloxacin là kháng sinh thuộc nhóm Quinolone thế hệ 2, tác dụng kháng khuẩn của Sparfloxacin là do ức chế DNA gyrase, một Topoisomerase vi khuẩn, là một enzym cơ bản liên quan đến sự nhân đôi, sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn.
- Cơ chế tác dụng của thuốc khác với cơ chế tác dụng của các kháng sinh nhóm Beta – lactam, do đó Sparfloxacin có thể có hoạt tính với các mầm bệnh đề kháng với các kháng sinh Beta – lactam.
- Sparfloxacin có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus pneumoniae (các chủng nhạy cảm Penicillin).
- Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Enterobacter cloacae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis.
- Các vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 8, 2025