Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mebeverin Hydrochloride | 135mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Spamerin 135mg:
- Mebeverin được dùng trong điều trị các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (kích thích đại tràng, bệnh đại tràng do co thắt, rối loạn cơ năng của ruột, táo bón do co thắt, tiêu chảy liên quan đến thần kinh), như đau bụng và đau quặn bụng, tiêu chảy không đặc hiệu dai dẳng (có hoặc không có táo bón xen kẽ) và đầy hơi.
- Mebeverin còn được dùng trong điều trị chứng co thắt dạ dày ruột thứ phát do bệnh lý thực thể.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Spamerin 135mg dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi: 1 viên x 3 lần/ ngày.
- Nên uống thuốc trước bữa ăn 20 phút. Có thể giảm liều sau khi đạt được đáp ứng mong muốn.
- Bệnh nhân nhi: Viên nén bao phim mebeverin 135 mg không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, vì chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho các đối tượng này.
- Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Dữ liệu nghiên cứu về liều dùng cho bệnh nhân lớn tuổi, suy gan, suy thận chưa được thiết lập.
- Trong các báo cáo hậu mãi chưa thấy có các nguy cơ cụ thể khi dùng thuốc cho các bệnh lớn tuổi, suy gan, suy thận. Không cần điều chỉnh liều dùng được coi là cần thiết cho các đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp quá liều có thể xảy ra kích thích thần kinh trung ương.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Xử trí bằng cách súc rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với mebeverin hydroclorid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân liệt tắc ruột.
Tác dụng phụ
- Rất hiếm: Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, chán ăn, giảm nhịp tim.
- Các trường hợp dị ứng, kể cả ban đỏ, mày đay, và phù mạch cũng đã được báo cáo.
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các triệu chứng mới bất thường hay các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không có báo cáo.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh dùng thuốc ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Không nên dùng thuốc để điều trị triệu chứng của hội chứng ruột ngoại biên trong xơ hóa u nang.
- Dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, block tim.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ mang thai vẫn chưa được thiết lập. Không ghi nhận thuốc gây quái thai trong nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Một lượng nhỏ mebeverin được bài tiết trong sữa mẹ. Vì vậy tránh dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Mebeverin có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người đang điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu:
- Mebeverin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống.
Phân bố:
- Không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc đáng kể sau khi uống đa liều.
Chuyển hóa:
- Mebeverin hydroclorid được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym esteraza chia tách liên kết este thành acid veratric và alcol mebeverin trước tiên.
- Chất chuyển hóa chính trong huyết tương là DMAC (demethylated carboxylic acid).
- Thời gian bán thải ở trạng thái ổn định của DMAC là 2,45 giờ. Khi uống đa liều viên nén bao phim 135 mg Cmax là 1670 ng/ml và Tmax là 1 giờ.
Thải trừ:
- Mebeverin không được thải trừ dưới dạng chưa chuyển hóa, thuốc được chuyển hóa hoàn toàn, chất chuyển hóa được bài tiết gần như hoàn toàn. Acid veratric và mebeverin alcohol được bài tiết vào nước tiểu, một phần là dưới dạng các axid cacboxylic tương ứng (MAC) và một phần là dưới dạng axid cacboxylic khử methyl (DMAC).
Bệnh nhân nhi:
- Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chỉ được thiết lập ở người lớn.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Mebeverin là thuốc chống co thắt có tác dụng trực tiếp lên cơ trơn đường tiêu hóa mà không ảnh hưởng tới nhu động ruột bình thường. Thuốc cũng được sử dụng trong các trường hợp như hội chứng ruột kích thích.
- Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được biết rõ, nhưng có nhiều cơ chế khác nhau như giảm tính hấp thụ ion qua màng thấm tế bào, phong tỏa việc tái hấp thụ noradrenalin, gây tê cục bộ, thay đổi sự hấp thụ nước cũng như tác dụng kháng muscarinic và ức chế tác dụng phosphodiesterase yếu có thể góp phần vào hiệu quả trong tác dụng tại chỗ của mebeverin trên đường tiêu hóa.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 17 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Abbott
Giới thiệu về Abbott
Abbott là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1888, Abbott không ngừng nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm y tế, dinh dưỡng và dược phẩm, góp phần nâng cao chất lượng sống của hàng triệu người trên toàn cầu.
Tại Việt Nam, tập đoàn này được biết đến với nhiều thương hiệu nổi bật như Ensure, Similac, Pediasure, FreeStyle Libre, mang đến các giải pháp dinh dưỡng và thiết bị y tế tiên tiến.
Lịch sử hình thành và phát triển
1888: Abbott được thành lập tại Chicago, Hoa Kỳ, bởi Tiến sĩ Wallace Calvin Abbott.
1964: Mở rộng sang lĩnh vực dinh dưỡng với thương hiệu Ensure.
2001: Mua lại Knoll Pharmaceuticals, mở rộng danh mục thuốc kê đơn.
2013: Abbott tách thành hai công ty độc lập: Abbott Laboratories (dinh dưỡng, thiết bị y tế) và AbbVie (chuyên về dược phẩm).
2025: Tiếp tục mở rộng hoạt động tại thị trường châu Á, trong đó có Việt Nam.
Thế mạnh của Abbott
Hệ thống sản xuất và công nghệ tiên tiến
Tập đoàn sở hữu nhiều nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế GMP, ISO 9001, ISO 13485, đảm bảo chất lượng cao cho các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị y tế.
Đa dạng danh mục sản phẩm
Sản phẩm dinh dưỡng:
- Ensure: Sữa dinh dưỡng dành cho người lớn và người bệnh.
- Similac, Pediasure: Sữa bột cho trẻ em, hỗ trợ phát triển toàn diện.
Thiết bị y tế:
- FreeStyle Libre: Máy đo đường huyết không cần chích máu.
- Mitral Clip: Thiết bị hỗ trợ điều trị bệnh tim.
Dược phẩm:
- Duphaston (hỗ trợ nội tiết nữ), Creon (men tụy), Klacid (kháng sinh).
Thành tựu và chứng nhận
- Top 10 công ty chăm sóc sức khỏe uy tín toàn cầu.
- Chứng nhận WHO-GMP, FDA (Mỹ), CE Mark (Châu Âu).
- Fortune 500 – Một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Abbott Laboratories, Illinois, Hoa Kỳ
- Website: www.abbott.com
- Hotline: +1-800-227-5767
Với hơn 130 năm phát triển, Abbott tiếp tục khẳng định vị thế tiên phong trong ngành chăm sóc sức khỏe, mang đến những sản phẩm chất lượng và công nghệ tiên tiến giúp cải thiện cuộc sống con người.