Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Almagate | 1.5g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của SOARES:
- Loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày.
- Chứng tăng acid dạ dày (cảm giác chua ở dạ dày, buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dày, ợ chua).
- Viêm thực quản trào ngược.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- SOARES được dùng theo đường uống.
Liều dùng
Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều thuốc thường cho theo kinh nghiệm và nhiều liều khác nhau đã được dùng. Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 – 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùng thuốc trong khoảng 4 – 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền. Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5.
Để giảm nguy cơ hít phải acid dạ dày trong quá trình gây mê, thuốc antacid được dùng trước khi gây mê 30 phút.
Liều lượng:
- Người lớn: 1 gói/ lần, số lần dùng thuốc trong này tùy thuộc vào bệnh và mức độ trầm trọng của bệnh.
- Trẻ 6 – 12 tuổi: Nửa liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết).
- Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết và nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
- Giảm phosphat máu.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc SOARES, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Miệng đắng chát, tiêu chảy, táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
- Chuyển hóa: Giảm phosphat huyết, giảm magnesi huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp, do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hóa, hoặc do có sự liên kết hoặc tạo phức với chúng.
- Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
- Thuốc kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
- Thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm đào thải các thuốc là base yếu (amphetamin, quinidin), tăng đào thải các thuốc là acid yếu (aspirin).
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Nếu triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, nên tái khám.
- Tránh điều trị liều cao lâu dài ở bệnh nhân suy thận.
- Ở người suy thận nặng đã gặp tăng magnesi huyết (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thân, hôn mê), do đó không nên dùng magnesi antacid cho người suy thận.
- cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. cần thận trọng về tương tác thuốc.
- Kiểm tra định kỳ hàng tháng hoặc 2 tháng 1 lần nồng độ phosphat trong huyết thanh cho người bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dài thuốc kháng acid chứa nhôm.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Tham vấn ý kiến thầy thuốc khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Đã có thông báo tác dụng không mong muốn như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao.
Thời kỳ cho con bú
- Tham vấn ý kiến thầy thuốc khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
- Mặc dù một lượng nhỏ nhôm, magnesi bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Thuốc không hấp thu ở ruột và được thải trừ qua phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Almagat là một hợp chất nhôm-magnesi hydroxycarbonat ngậm nước, Al2Mg6(OH)14(CO3)2.4H2O. Almagat là một chất kháng acid có các tính chất tương tự với nhôm hydroxyd và magnesi carbonat.
- Với khả năng đệm trung hòa, almagat có tác dụng kháng acid mạnh. So với nhôm hydroxyd, nó có hiệu quà hơn trong việc làm tăng pH và làm giảm độ acid toàn phần của dịch vị nhanh hơn mà không ảnh hưởng đến thể tích tiết dịch cũng như không tác dụng không mong muốn gây táo bón.
- Almagat cũng ức chế đáng kể hoạt động của pepsin trong dịch vị ngay cả sau khi điều chỉnh đến pH = 2 là pH hoạt động tối ưu của enzym mà điều này không thấy ở nhôm hydroxyd.
- Ngoài ra almagat còn có khả năng bao phủ đồng đều tạo một màng bảo vệ trên niêm mạc thực quản và dạ dày.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.