Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sevelamer Carbonate | 800mg |
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Sevelamer Carbonate 800mg Mylan được chỉ định để kiểm soát chứng tăng phospho máu ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính không chạy thận nhân tạo do nồng độ phospho huyết thanh ≥ 1,78 mmol / l.
- Bệnh nhân trưởng thành được lọc máu. Sevelamer Carbonate 800mg Mylan có thể được sử dụng ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo (sử dụng máy lọc máu) hoặc lọc màng bụng (một chất lỏng được đưa vào bụng và màng trong cơ thể lọc máu).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Sevelamer Carbonate 800mg Mylan
- Thuốc được sử dụng theo đường uống, dùng trọn viên với nước.
- Không nên nghiền nát, nhai hoặc vỡ thành từng miếng trước khi dùng.
- Khuyến cáo sử dụng cùng với thức ăn (uống bụng no, không nên uống khi bụng đói).
Liều lượng Sevelamer Carbonate 800mg Mylan
Liều khởi đầu
- Liều khởi đầu được đề nghị của Sevelamer Carbonate là 2,4 g hoặc 4,8 g/ngày dựa trên nhu cầu lâm sàng và mức độ Phospho huyết thanh.
- Khuyến cáo chia liều sử dụng Sevelamer làm 3 lần/ngày, dùng chung với bữa ăn.
- Đối với những bệnh nhân trước đây sử dụng chất liên kết Phosphat (Sevelamer Hydroclorid hoặc Canxi), nên sử dụng Sevelamer tính theo gram kèm với theo dõi nồng độ Phospho huyết thanh để đảm bảo liều tối ưu hàng ngày.
Điều chỉnh và duy trì
- Nồng độ Phospho huyết thanh phải được theo dõi và liều lượng Sevelamer Carbonate được chuẩn bằng 0,8 g cho mỗi lần dùng và dùng 3 lần/ngày (2,4 g/ngày) tăng liều mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt được mức Phospho huyết thanh chấp nhận được, với sự theo dõi thường xuyên sau đó.
- Bệnh nhân dùng Sevelamer nên tuân thủ chế độ ăn kiêng theo quy định.
- Trong thực hành lâm sàng, điều trị sẽ liên tục dựa trên nhu cầu kiểm soát nồng độ Phospho huyết thanh và liều hàng ngày dự kiến trung bình khoảng 6 g mỗi ngày.
Đối tượng đặc biệt
Người lớn tuổi
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Suy gan
- Không có nghiên cứu được thực hiện ở bệnh nhân suy gan.
Trẻ em
- Sự an toàn và hiệu quả của Sevelamer chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 6 tuổi hoặc ở trẻ em có BSA dưới 0,75 m2.
Lưu ý: Đối với bệnh nhi nên sử dụng hỗn dịch uống, vì các chế phẩm dạng viên không phù hợp với đối tượng này.
Quá liều
- Sevelamer Hydroclorid, có chứa chất hoạt tính tương tự như Sevelamer Carbonate, đã được sử dụng trên những người tình nguyện khỏe mạnh bình thường với liều tới 14 g mỗi ngày trong tám ngày mà không có tác dụng không mong muốn. Ở những bệnh nhân CKD, liều trung bình tối đa hàng ngày được nghiên cứu là 14,4 g Sevelamer Carbonate mỗi ngày.
- Các triệu chứng quan sát thấy trong trường hợp quá liều tương tự như các phản ứng bất lợi được liệt kê trong phần “Tác dụng phụ” bao gồm chủ yếu là táo bón và các rối loạn tiêu hóa đã biết khác.
- Nên điều trị các triệu chứng một cách thích hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Sevelamer Carbonate 800mg Mylan chống chỉ định trong các trường hợp:
- Dị ứng với sevelamer carbonate.
- Quá mẫn với bất cảm thành phần nào của thuốc.
- Phosphat trong máu thấp.
- Rối loạn dạ dày hoặc ruột; hoặc là nếu gần đây bạn đã phẫu thuật dạ dày hoặc ruột.
- Mang thai và cho con bú: Nếu bạn đang mang thai và cho con bú, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
- Việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo ở những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose (bệnh di truyền hiếm gặp).
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Sevelamer Carbonate 800mg Mylan có thể sẽ gặp các tác dụng phụ không mong muốn (ADR). Các phản ứng bất lợi xảy ra thường xuyên nhất (≥ 5% bệnh nhân) đều thuộc nhóm bị rối loạn tiêu hóa. Hầu hết các phản ứng bất lợi này đều ở cường độ nhẹ đến trung bình.
Sự an toàn của Sevelamer (cả muối carbonat và Hydroclorid) đã được nghiên cứu trong nhiều thử nghiệm lâm sàng với tổng số 969 bệnh nhân chạy thận nhân tạo với thời gian điều trị từ 4 đến 50 tuần (724 bệnh nhân được điều trị bằng Sevelamer Hydroclorid và 245 bệnh nhân với Sevelamer Carbonate), 97 bệnh nhân thẩm phân phúc mạc với thời gian điều trị là 12 tuần (tất cả được điều trị bằng Sevelamer Hydroclorid) và 128 bệnh nhân CKD không chạy thận với thời gian điều trị từ 8 đến 12 tuần (79 bệnh nhân điều trị bằng Sevelamer Hydroclorid và 49 bằng Sevelamer Carbonate).
Các phản ứng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≤ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); các trường hợp không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Trẻ em
Nói chung, hồ sơ an toàn cho trẻ em và thanh thiếu niên (6 đến 18 tuổi) tương tự như hồ sơ an toàn cho người lớn.
Tương tác thuốc
Thẩm tách máu (lọc máu)
Nghiên cứu tương tác chưa được thực hiện ở bệnh nhân thẩm tách máu.
Ciprofloxacin
Trong các nghiên cứu tương tác ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Sevelamer Hydroclorid, có chứa hoạt chất tương tự như Sevelamer Carbonate, đã làm giảm sinh khả dụng của Ciprofloxacin khoảng 50% khi sử dụng cùng với Sevelamer Hydroclorid trong một nghiên cứu liều duy nhất. Do đó, không nên dùng đồng thời Sevelamer Carbonate với Ciprofloxacin.
Ciclosporin, Mycophenolat Mofetil và Tacrolimus ở bệnh nhân cấy ghép
Việc giảm nồng độ ciclosporin, Mycophenolat Mofetil và Tacrolimus đã được báo cáo ở những bệnh nhân cấy ghép khi dùng chung với Sevelamer Hydroclorid mà không gây ra bất kỳ hậu quả lâm sàng nào (ví dụ, đào thải mô ghép). Không thể loại trừ khả năng tương tác và nên theo dõi chặt chẽ nồng độ của ciclosporin, Mycophenolat Mofetil và Tacrolimus trong máu khi sử dụng kết hợp và sau khi ngừng sử dụng.
Levothyroxin
Các trường hợp suy giáp rất hiếm gặp đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng Levothyroxin đồng thười với Sevelamer Hydroclorid, có chứa chất hoạt tính tương tự như Sevelamer Carbonate. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ hormon kích thích tuyến giáp (TSH) ở những bệnh nhân sử dụng Sevelamer Carbonate và Levothyroxin.
Thuốc chống loạn nhịp và chống động kinh
Bệnh nhân dùng các thuốc chống loạn nhịp để kiểm soát rối loạn nhịp tim và các thuốc chống động kinh để kiểm soát các rối loạn co giật đã được loại trừ khỏi các thử nghiệm lâm sàng. Cần thận trọng khi kê đơn Sevelamer cho bệnh nhân cũng đang dùng các thuốc này.
Digoxin, Warfarin, Enalapril hoặc Metoprolol
Trong các nghiên cứu tương tác ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Sevelamer Hydroclorid, có chứa hoạt chất tương tự như Sevelamer Carbonate, không có ảnh hưởng đối với sinh khả dụng của Digoxin, Warfarin, Enalapril hoặc Metoprolol.
Thuốc ức chế bơm proton
Trong giai đoạn sử dụng ngoài thị trường, rất hiếm gặp trường hợp tăng nồng độ Phosphat ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton phối hợp với Sevelamer Carbonate.
Sinh khả dụng
Sevelamer Carbonate không được hấp thụ và có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các sản phẩm thuốc khác. Khi sử dụng bất kỳ sản phẩm thuốc nào mà việc giảm sinh khả dụng có thể có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng đối với sự an toàn hoặc hiệu quả, sản phẩm thuốc nên được sử dụng ít nhất một giờ trước hoặc ba giờ sau khi dùng Sevelamer Carbonate, hoặc bác sĩ nên xem xét theo dõi nồng độ trong máu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Sự an toàn và hiệu quả của Sevelamer Carbonate chưa được thiết lập ở những bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính không được lọc máu với Phospho huyết thanh <1,78 mmol/l. Do đó, hiện tại không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân này.
Sự an toàn và hiệu quả của Sevelamer Carbonate chưa được thiết lập ở những bệnh nhân mắc các rối loạn sau:
- Chứng khó nuốt.
- Rối loạn khi nuốt.
- Rối loạn nhu động dạ dày ruột nghiêm trọng bao gồm liệt ruột nghiêm trọng hoặc không được điều trị, tắc lại trong dạ dày và nhu động ruột bất thường hoặc không đều.
- Bệnh viêm ruột hoạt động.
- Đại phẫu ở đường tiêu hóa.
Điều trị những bệnh nhân này bằng Sevelamer chỉ nên được bắt đầu sau khi đánh giá lợi ích/ rủi ro cẩn thận. Nếu điều trị được bắt đầu, bệnh nhân bị các rối loạn này nên được theo dõi. Điều trị Sevelamer nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân bị táo bón nặng hoặc các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng khác.
Nghẽn ruột và tắc ruột/dưới tắc ruột
- Trong những trường hợp rất hiếm, nghẽn ruột và tắc ruột/dưới tắc ruột đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Sevelamer Hydroclorid (viên nang/viên nén), có chứa thành phần hoạt tính tương tự như Sevelamer Carbonate. Táo bón có thể là một triệu chứng trước đó. Bệnh nhân bị táo bón nên được theo dõi cẩn thận trong khi điều trị Sevelamer.
- Điều trị Sevelamer nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân bị táo bón nặng hoặc các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng khác.
Thiếu Vitamin tan trong dầu
- Bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính (CKD) có hàm lượng Vitamin tan trong dầu A, D, E và K thấp, tùy thuộc vào chế độ ăn uống và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Không thể loại trừ rằng Sevelamer Carbonate có thể liên kết với các Vitamin tan trong chất béo có trong thực phẩm ăn vào. Ở những bệnh nhân không dùng Vitamin bổ sung nhưng dùng Sevelamer, tình trạng Vitamin A, D, E và K trong máu nên được đánh giá thường xuyên. Nên bổ sung Vitamin nếu cần thiết.
- Khuyến cáo bệnh nhân CKD không được lọc máu nên được bổ sung Vitamin D (khoảng 400 IU Vitamin D tự nhiên hàng ngày) có thể là một phần của chế phẩm Vitamin tổng hợp ngoài việc sử dụng Sevelamer Carbonate. Ở những bệnh nhân được thẩm tách màng bụng, cần theo dõi thêm các Vitamin tan trong dầu và Axit Folic, vì nồng độ Vitamin A, D, E và K không được đo trong nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân này.
Thiếu Folat
- Hiện tại không đủ dữ liệu để loại trừ khả năng thiếu hụt Folat trong quá trình điều trị Sevelamer Carbonate dài hạn. Ở những bệnh nhân không dùng Axit Folic bổ sung nhưng dùng Sevelamer, nồng độ Folat nên được đánh giá thường xuyên.
Hạ Canxi máu/tăng Canxi máu
- Bệnh nhân CKD có thể bị hạ Canxi máu hoặc tăng Canxi máu. Sevelamer Carbonate không chứa bất kỳ thành phần Canxi nào. Do đó, nồng độ Canxi huyết thanh nên được theo dõi đều đặn và Canxi nguyên tố nên được bổ sung nếu cần thiết.
Nhiễm toan chuyển hóa
- Bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính có xu hướng nhiễm toan chuyển hóa. Do đó nên theo dõi nồng độ Bicarbonat huyết thanh như một phần của thực hành lâm sàng tốt.
Viêm phúc mạc
- Bệnh nhân được lọc máu phải chịu một số rủi ro nhất định liên quan đến nhiễm khuẩn do phương thức lọc máu. Viêm phúc mạc là một biến chứng đã biết ở những bệnh nhân được thẩm phân phúc mạc và trong một nghiên cứu lâm sàng với Sevelamer Hydroclorid, một số lượng lớn hơn các trường hợp viêm phúc mạc đã được báo cáo ở nhóm Sevelamer so với nhóm đối chứng. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân thẩm phân phúc mạc để đảm bảo sử dụng đúng kỹ thuật vô trùng thích hợp cùng với nhận biết và xử trí kịp thời mọi dấu hiệu và triệu chứng liên quan đến viêm phúc mạc.
Khó nuốt và nghẹn
- Các báo cáo không phổ biến liên quan đến việc khó nuốt Sevelamer Carbonate dạng viên nén. Nhiều ca trong số các trường hợp này liên quan đến các bệnh nhân mắc đồng thời các bệnh như rối loạn khi nuốt hoặc bất thường thực quản. Cần thận trọng khi sử dụng Sevelamer ở những bệnh nhân khó nuốt. Nên cân nhắc sử dụng bột Sevelamer pha thành dạng hỗn dịch uống ở bệnh nhân có tiền sử khó nuốt.
Suy giáp
- Cần theo dõi chặt chẽ hơn những bệnh nhân bị suy giáp dùng phối hợp Sevelamer Carbonate và Levothyroxin.
Bệnh cường cận giáp
- Sevelamer Carbonate không được chỉ định để kiểm soát cường cận giáp. Ở những bệnh nhân bị cường cận giáp thứ phát, nên sử dụng Sevelamer khi kết hợp nhiều phương pháp điều trị, có thể bao gồm bổ sung Canxi, 1,25 – dihydroxy Vitamin D3 hoặc một trong những chất tương tự của nó để làm giảm nồng độ hormon tuyến cận giáp ban đầu (iPTH).
Rối loạn viêm đường tiêu hóa
- Các trường hợp rối loạn viêm nghiêm trọng ở các bộ phận khác nhau của đường tiêu hóa (bao gồm các biến chứng nghiêm trọng như chảy máu, thủng, loét, hoại tử, viêm đại tràng,) liên quan đến sự hiện diện của tinh thể Sevelamer đã được báo cáo trong tài liệu. Tuy nhiên, nguyên nhân của các tinh thể Sevelamer khi bắt đầu các rối loạn như vậy đã không được chứng minh.
- Điều trị bằng Sevelamer Carbonate nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân tiến triển các triệu chứng nghiêm trọng về đường tiêu hóa.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Không có hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng Sevelamer ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy một số độc tính sinh sản khi Sevelamer được dùng trên chuột với liều cao. Sevelamer cũng đã được chứng minh là làm giảm sự hấp thụ của một số Vitamin bao gồm Axit Folic. Nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là chưa biết. Sevelamer chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai nếu thật sự cần thiết và sau khi tiến hành phân tích cẩn thận rủi ro/lợi ích cho cả mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Người ta không biết liệu Sevelamer/các chất chuyển hóa có được bài tiết trong sữa mẹ không. Bản chất không hấp thụ của Sevelamer chỉ ra rằng sự bài tiết Sevelamer trong sữa mẹ là không thể. Quyết định về việc tiếp tục/ngừng cho con bú hay tiếp tục/ngừng điều trị bằng Sevelamer Carbonate nên cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của liệu pháp Sevelamer Carbonate đối với bệnh nhân nữ.
Khả năng sinh sản
- Không có dữ liệu liên quan đến ảnh hưởng của Sevelamer đến khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng Sevelamer không làm suy giảm khả năng sinh sản ở chuột đực hoặc chuột cái khi tiếp xúc với liều gấp 2 lần liều với thử nghiệm lâm sàng tối đa ở người 13 g/ngày, dựa trên so sánh diện tích bề mặt cơ thể tương đối.
Khả năng lái xe và sử dụng máy móc
- Sevelamer không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Cơ chế tác động
- Sevelamer Carbonate là một polymer liên kết chéo gắn kết Phosphat không hấp thụ, không chứa kim loại và canxi. Sevelamer Carbonate chứa nhiều amin được phân tách bởi một carbon từ khung polymer bị proton hóa trong dạ dày. Các amin bị proton hóa liên kết các ion tích điện âm như Phosphat trong thức ăn ở ruột.
Tác dụng dược lực học
- Bằng cách liên kết với Phosphat trong đường tiêu hóa và làm giảm hấp thu Phosphat, Sevelamer làm giảm nồng độ phospho trong huyết thanh. Nên theo dõi thường xuyên nồng độ Phospho huyết thanh trong quá trình sử dụng chất liên kết với Phosphat.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Các nghiên cứu dược động học đã không được thực hiện với Sevelamer Carbonate. Sevelamer Hydroclorid, có chứa chất hoạt tính tương tự như Sevelamer Carbonate, không được hấp thu qua đường tiêu hóa, như được xác nhận bởi một nghiên cứu hấp thu ở những người tình nguyện khỏe mạnh.
- Trong một thử nghiệm lâm sàng kéo dài một năm, không tìm thấy bằng chứng về sự tích lũy Sevelamer. Tuy nhiên, sự hấp thu và tích lũy tiềm tàng của Sevelamer trong điều trị mạn tính lâu dài (> 1 năm) không thể được loại trừ hoàn toàn.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 2 Tháng mười một, 2024
Thông tin thương hiệu

Mylan
Giới thiệu về Mylan
Mylan là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối thuốc generic cũng như các loại thuốc đặc trị. Công ty có trụ sở chính tại Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ, và hoạt động tại hơn 165 quốc gia trên toàn cầu.
Mylan cam kết cung cấp các loại thuốc chất lượng cao với giá cả phải chăng, giúp bệnh nhân trên khắp thế giới tiếp cận các phương pháp điều trị tiên tiến. Công ty không ngừng đổi mới để mang đến các giải pháp y tế hiệu quả cho những bệnh lý phức tạp.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1961: Thành lập tại White Sulphur Springs, West Virginia, Hoa Kỳ, với tư cách là nhà phân phối thuốc
- 1966: Bắt đầu sản xuất dược phẩm, mở rộng danh mục sản phẩm
- 2007: Mua lại Matrix Laboratories Limited (Ấn Độ) và bộ phận thuốc generic của Merck KGaA (Đức), giúp mở rộng thị phần toàn cầu
- 2016: Đối mặt với tranh cãi về giá EpiPen, cam kết cải thiện khả năng tiếp cận thuốc cho bệnh nhân
- 2020: Hợp nhất với Upjohn, bộ phận thuốc generic của Pfizer, để thành lập Viatris – một công ty chăm sóc sức khỏe toàn cầu mới
Thế mạnh của Mylan
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc generic: Hỗ trợ điều trị tim mạch, tiểu đường, ung thư, rối loạn thần kinh và các bệnh truyền nhiễm
- Thuốc đặc trị: Gồm các loại thuốc chuyên biệt điều trị HIV/AIDS, viêm gan C và ung thư
- Dược phẩm sinh học: Cung cấp các liệu pháp sinh học nhằm thay thế thuốc biệt dược có giá thành cao
Công nghệ và nghiên cứu tiên tiến
- Đầu tư mạnh vào R&D, phát triển công nghệ sản xuất tiên tiến
- Hệ thống nhà máy đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng dược phẩm
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong nghiên cứu thuốc generic phức tạp
Cam kết phát triển bền vững
- Tăng cường khả năng tiếp cận thuốc cho bệnh nhân trên toàn cầu
- Hợp tác với WHO và các tổ chức y tế để cải thiện sức khỏe cộng đồng
- Áp dụng quy trình sản xuất thân thiện với môi trường, giảm thiểu tác động đến khí hậu
Thành tựu nổi bật
- Một trong những công ty dược phẩm generic lớn nhất thế giới
- Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thuốc điều trị HIV/AIDS giá rẻ cho các nước đang phát triển
- Được xếp hạng cao trong danh sách các công ty dược phẩm có ảnh hưởng toàn cầu
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 1000 Mylan Boulevard, Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ
- Website: www.viatris.com (sau khi hợp nhất với Upjohn)
- Điện thoại: +1-724-514-1800
Mylan, nay là một phần của Viatris, tiếp tục sứ mệnh cung cấp các giải pháp y tế chất lượng cao, giúp hàng triệu bệnh nhân trên thế giới có cơ hội điều trị hiệu quả và tiết kiệm chi phí.