Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Citicolin | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của SEKAF:
- Điều trị các rối loạn mạch máu não (bao gồm đột quỵ thoáng qua), Parkinson và chấn thương đầu.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- SEKAF được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
- Liều thường dùng là 500 mg citicolin/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có thông tin quá liều citicolin, tuy nhiên nên khuyên bệnh nhân hỏi lời khuyên của bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế nếu có nghi ngờ quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với citicolin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tăng trương lực cơ của hệ thần kinh đối giao cảm.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc SEKAF 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không sử dụng chung với chế phẩm có chứa meclophenoxat hoặc centrofenoxin.
- Do thuốc làm tăng hiệu lực của levodopa, nên cần thận trọng khi phối hợp 2 thuốc này.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Liều cao citicolin có thể làm tăng dòng máu não trong trường hợp xuất huyết nội sọ dai dẳng. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em, để xa tầm tay trẻ em.
- Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy về an toàn khi sử dụng citicolin cho phụ nữ mang thai.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy về an toàn khi sử dụng citicolin cho phụ nữ đang cho con bú.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu:
- Citicolin tan trong nước, sinh khả dụng > 90%. Ở người lớn khỏe mạnh, citicolin được hấp thu nhanh khi dùng đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được qua hai giai đoạn, giai đoạn đầu ở thời điểm 1 giờ sau khi uống và giai đoạn sau, lớn hơn, đạt được 24 giờ sau khi uống.
Chuyển hóa và phân bố:
- Citicolin được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Sản phẩm phụ của quá trình thủy phân citicolin ngoại sinh ở thành ruột là cholin và cytidin. Sau khi hấp thu, cholin và cytidin được phân bố khắp cơ thể, đi vào vòng tuần hoàn để tham gia vào nhiều con đường sinh tổng hợp khác nhau và vượt qua hàng rào máu não để tái tổng hợp trở lại thành citicolin trong não.
Thải trừ:
- Nghiên cứu dược động học sử dụng đồng vị 14C cho thấy citicolin thải trừ chủ yếu qua CO2 hô hấp và nước tiểu, qua 2 giai đoạn, tương tự như 2 giai đoạn của nồng độ đỉnh trong huyết tương. Nồng độ giảm mạnh sau khi đạt nồng độ đỉnh giai đoạn đầu, sau đó chậm lại trong 4 – 10 giờ tiếp theo. Nồng độ giảm tương tự sau khi đạt nồng độ đỉnh giai đoạn sau và sau đó tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải qua đường hô hấp là 56 giờ và qua nước tiểu là 71 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Citicolin hay còn gọi là Citidil-diphosphat cholin (CDPC), là chất trung gian sinh học của sự tổng hợp các lipid và là tiền chất của sự tổng hợp lecithin, mà lecithin là một trong những thành phần chủ yếu của màng tế bào và của các bào quan. Vai trò của lecithin trong sự tái tạo tế bào cho thấy dùng CDPC sẽ tạo các tác dụng dược lý lên hệ thần kinh trung ương, bảo vệ thần kinh trung ương chống nhiều chất độc hại (thiếu oxy, các dung môi hữu cơ độc với thần kinh…).
- Đã thấy có tương quan giữa sự tổn hại của não với các rối loạn chức năng thần kinh và sự thiếu hụt phospholipid ở những vùng bị bệnh. Sự tái tạo phospholipid đòi hỏi sự sáp nhập của cholin vào phosphatidylcholin, là quá trình cần thực hiện qua CDPC.
- Nhiều kinh nghiệm nghiên cứu đã chứng minh là trong khi dùng cholin sẽ làm tăng sự chuyển hóa của chất này thành acetylcholin, tạo nên các trạng thái cholinergic, thì nếu sử dụng liều cao CDPC cũng không tạo ra những thay đổi tương tự, kể cả một tỷ lệ lớn vào phosphatidylcholin não ở vùng bị bệnh.
- Những dữ liệu trong thực nghiệm này giúp cho sử dụng Sekaf điều trị các rối loạn chức năng thần kinh khi tuổi cao (choáng váng, đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm sút trí nhớ, giảm thể lực, rối loạn tư thế và các rối loạn chức năng giao tiếp xã hội), tổn hại não sau phẫu thuật và sau các hiện tượng huyết khối mạch não.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.