Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Thuốc chống nhiễm trùng Thuốc kháng sinh, kháng nấm

Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh

Thương hiệu: StellaPharm

Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh

8 Tháng 4, 2025 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 90 / 0
Chia sẻ:
  • Scanax 500 Stella 50 viên
  • Scanax 500 Stella 50 viên
  • icon-hdsd Hướng dẫn
    sử dụng

    icon-hdsdHướng dẫn sử dụng

    Scanax 500 Stella hdsd
Danh mục Thuốc kháng sinh, kháng nấm
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thành phần Ciprofloxacine
Hàm lượng 500mg
Thuốc cần kê toa Có
Nhà sản xuất Stella Pharm
Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất

Số đăng ký VD-22676-15
Nước sản xuất Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu Việt Nam
Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh Tư vấn cùng dược sĩ

Dược sĩ tư vấn

Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ciprofloxacine (dưới dạng ciprofloxacin hydrochloride 583 mg) 500mg

Tinh bột ngô, lactose monohydrat, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.

Công dụng (Chỉ định)

  • Ciprofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương – tủy, viêm ruột nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch).
  • Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Cách dùng & Liều dùng

Cách dùng

  • Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Bệnh nhân nên uống nhiều nước và không uống thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
  • Với đa số trường hợp nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng kèm theo biến chứng, thời gian điều trị có thể lâu hơn.
  • Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

Liều dùng

Liều dùng (cho mỗi 24 giờ)

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 500mg x 2.
  • Lậu không có biến chứng: 500mg, liều duy nhất.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500mg x 2.
  • Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương: 500mg x 2.
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: Liều điều trị: 500mg x 2; liều dự phòng: 500mg x 1.
  • Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ trên 20 kg: 500mg, liều duy nhất.
  • Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh suy giảm miễn dịch: 500mg x 2.
  • Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch): 500mg x 2.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250mg x 2, trong 3 ngày (dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn).
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg x 2, trong 7 – 14 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500mg x 2, trong 10 ngày.
  • Cần phải giảm liều ở người suy thận nặng. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, không cần giảm liều nếu dùng liều thấp. ơ những liều cao, liều nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin hoặc nồng độ creatinin huyết thanh:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) Gợi ý điều chỉnh liều lượng
31 – 60

(Creatinin huyết thanh: 120 – 170 micromol/lít)

Liều ≥ 750mg x 2 nên giảm xuống còn 500mg x 2
≤ 30

(Creatinin huyết thanh > 175 micromol/lít)

Liều ≥ 500 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 1
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Quá liều

Một trường hợp quá liều 12g đã được báo cáo có những triệu chứng độc tính nhẹ. Một trường hợp quá liều 16g đã được báo cáo gây suy thận cấp.

Triệu chứng

  • Chóng mặt, run, đau đầu, mệt mỏi, co giật, ảo giác, lú lẫn, khó chịu ở bụng, suy gan, suy thận cũng như tinh thể niệu và tiểu ra máu. Đã có báo cáo vệ những độc tính trên thận có thể hồi phục.

Xử trí

  • Nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân nên được theo dõi một cách cẩn thận và được điều trị hỗ trợ, bao gồm theo dõi chức năng thận và có thể cho dùng thêm các thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm hay calci để giảm sự hấp thu ciprofloxacin. Phải duy trì bù nước đầy đủ. Chỉ một lượng nhỏ ciprofloxacin (< 10%) được loại khỏi cơ thể khi thẩm tách máu hay màng bụng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhạy cảm với ciprofloxacin hay các quinolon khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng chung ciprofloxacin với tizanidin.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Đau đầu, sốt do thuốc.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Thần kinh trung ương: Kích động.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Nổi ban, ngứa.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
  • Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
  • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
  • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, kém thính, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Hội chứng da – niêm mạc, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
  • Gan: Vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Cơ: Đau cơ, viêm gân gót và mô bao quanh.
  • Niệu sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

  • Dùng fenbufen với các fluoroquinolon có thể làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương của fluoroquinolon. Tác dụng phụ trên hệ thần kinh cũng được báo cáo trên bệnh nhân đang dùng naproxen và cloroquin được chỉ định ciprofloxacin.
  • Sự hấp thu của ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác bị giảm bởi các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi hoặc bởi các muối calci, sắt, kẽm. Tương tự như các fluoroquinolon khác, ciprofloxacin nên được uống trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 6 giờ dùng các thuốc này.
  • Ciprofloxacin làm tăng tác động của các thuốc chống đông như warfarin và thuốc uống trị đái tháo đường glibenclamid. Hạ glucose huyết trầm trọng, đôi khi gây tử vong đã xảy ra trên bệnh nhân đang dùng glibenclamid.
  • Tăng tạm thời creatinin huyết thanh xảy ra khi dùng chung ciprofloxacin với ciclosporin.
  • Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và theophyllin có thể làm tăng nồng độ của theophyllin trong huyết thanh.
  • Độ hấp thu của ciprofloxacin có thế bị giảm một nửa nếu dùng đồng thời với một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
  • Uống đông thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể.
  • Nồng độ huyết thanh của ciprofloxacin bị giảm đáng kể nếu dùng chung với didanosin.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng với những bệnh nhân động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương, bệnh nhân suy thận, thiếu G6PD hoặc bị nhược cơ.
  • Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân có đau, viêm hay đứt gân.
  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hay ánh sáng chiếu mạnh trong suốt thời gian điều trị với ciprofloxacin.
  • Tránh dùng ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác trong nhiễm tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) vì mức độ kháng thuốc cao.
  • Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
  • Trên thực nghiệm, thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực ở động vật còn nhỏ. Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.
  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yẽu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Scanax 500 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.

Phụ nữ cho con bú

  • Ciprofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Do có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng đối với trẻ bú sữa mẹ, nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc, đặc biệt khi dùng chung với rượu.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

  • Ciprofloxacin hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70-80 % và nồng độ đỉnh trong huyết thanh đặt được sau 1-2 giờ khoảng 2,4 mcg/ml sau khi uống liều 500mg.

Phân bố

  • Tỉ lệ gắn kết protein huyết tương từ 20-40 %. Ciprofloxacin phân bố rộng khắp trong cơ thể và thâm nhập vào mô tốt. Thuốc xuất hiện trong dịch não tủy nhưng nồng độ chỉ vào khoảng 10% so với nồng độ trong huyết thanh khi màng não không bị viêm. Ciprofloxacin qua được nhau thai và phân bò trong sữa mẹ. Nồng độ thuốc tập trung cao trong mật.

Chuyển hóa

  • Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3-5 giờ vacnothay sự tích lũy thuốc ở mức bình thường. Thời gian bán thải có thể kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận (khoảng 8 giờ đã được báo cáo ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối) và người cao tuổi. Tuy nhiên, thường không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này ngoại trừ khi bệnh nặng.

Thải trừ

  • Ciprofloxacin bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, nhưng sự bài tiết không qua thận chiếm khoảng một phần ba lượng bài tiết, bao gồm sự chuyển hóa qua gan, bài tiết qua mật và thài qua niêm mạc vào trong lòng ruột. Oxociprofloxacin là chất chuyển hóa chính qua nước tiểu và sulfociprofloxacin là chất chuyển hóa chính qua phân. Khoảng 40-50 % liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu và khoảng 15% dưới dạng chất chuyển hóa. Khoảng 20-35 % liều uống được đào thải qua phân sau 5 ngày.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon; các fluoroquinolon.

Mã ATC: J01MA02.

  • Ciprofloxacin là một thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon với phổ kháng khuẩn rộng hơn acid nalidixic, và dược động học tốt hơn cho phép sử dụng thuốc trong các nhiễm khuẩn toàn thân.
  • Ciprofloxacin kháng khuẩn bởi sự ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV, những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh DNA của vi khuẩn.
  • In vitro, ciprofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn trên một số vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Escherichia coli và Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Proteus, Sạlmonella, Serratia, Yersinia. Thuốc cũng có khả năng kháng Pseudomonas aeruginosa và Neisseria gonorrhoeae, H. influenzae, Moraxella catarrhalis… và các vi khuẩn hiếu khí Gram dương: staphylococci, bao gồm các giống vi khuẩn có hoặc không có khả năng sản xuất penicillinase, và kháng được một số tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA). Hầu hết các vi khuẩn yếm khí, bao gồm Bacteroides fragilis và Clostridium difficile, đề kháng với ciprofloxacin, mặc dù có một số Clostridium spp. còn nhạy cảm.

Thông tin thêm

  • Viên nén bao phim.
  • Viên nén hình oval, bao phim màu trắng, một mặt có khắc chữ “SCAN”, một mặt trơn.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất

Bài viết được cập nhật lần cuối 8 Tháng 4, 2025

Thông tin thương hiệu

Logo StellaPharm

StellaPharm

Giới thiệu về StellaPharm

StellaPharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các loại thuốc chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, StellaPharm không ngừng phát triển và mở rộng danh mục sản phẩm, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.

Lịch sử hình thành và phát triển

  • 2000: Thành lập với tên gọi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, hợp tác với tập đoàn dược phẩm Stada (Đức).
  • 2018: Công ty đổi tên thành StellaPharm sau khi trở thành doanh nghiệp độc lập.
  • 2020: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước ở châu Á, châu Âu và châu Phi.
  • Hiện nay: StellaPharm sở hữu nhiều nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, EU-GMP và tiếp tục mở rộng danh mục sản phẩm, tập trung vào nghiên cứu và phát triển thuốc generic chất lượng cao.

Danh mục sản phẩm của StellaPharm

Dược phẩm điều trị

  • Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu.
  • Thần kinh: Thuốc an thần, thuốc chống động kinh.
  • Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.
  • Nhiễm trùng: Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng nấm.
  • Hỗ trợ miễn dịch: Các sản phẩm tăng cường miễn dịch, điều trị viêm nhiễm.

Thực phẩm chức năng & dược mỹ phẩm

  • Vitamin và khoáng chất: Bổ sung vi chất dinh dưỡng.
  • Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Hỗ trợ xương khớp, tiêu hóa, miễn dịch.
  • Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, điều trị mụn và lão hóa.

Thế mạnh của StellaPharm

  • Sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế: Nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, EU-GMP.
  • Nghiên cứu phát triển mạnh mẽ: Đầu tư vào công nghệ sản xuất thuốc generic chất lượng cao.
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp: Có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
  • Đối tác đáng tin cậy: Hợp tác với nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới.

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
  • Website: www.stellapharm.com
  • Điện thoại: +84 274 355 5025

StellaPharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.

Xem chi tiết thương hiệu
Tags: Ciprofloxacine, Scanax 500, Thuốc kháng sinh
Logo StellaPharm

    Đường dẫn nhanh

Cùng hoạt chất

  • Ciprofloxacin 0.3%
    893115123125

    Ciprofloxacin 0.3% Bidiphar 5ml -Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn

  • PMS-Ciprofloxacin
    893115063424

    PMS-Ciprofloxacin Imexpharm 20 viên – Thuốc trị nhiễm khuẩn

  • Glocip 500
    VD-21273-14

    Glocip 500 Abbott 30 viên – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

  • Savi Cipro 500mg
    893115293623

    Savi Cipro 500mg 100 viên – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

  • Cifga 500mg
    VD-20549-14

    Cifga 500mg DHG 20 viên – Thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

Cùng thương hiệu

  • Odistad 60
    VD-12624-10

    Odistad 60 Stellapharm 42 viên – Thuốc điều trị béo phì

  • Odistad 120
    893100096524

    Odistad 120 Stellapharm 42 viên – Thuốc điều trị béo phì

  • Betahistine Stella 16mg 100 viên
    VD-25487-16

    Betahistine Stella 16mg 100 viên – Thuốc trị chóng mặt, ù tai

  • Staclazide 60 MR Stella 60 viên
    893110337323

    Staclazide 60 MR 30 viên – Thuốc đái tháo đường

  • Diltiazem Stella 60mg 30 viên
    VD-27522-17

    Diltiazem Stella 60mg 30 viên – Thuốc điều trị và dự phòng đau thắt ngực

  • Glimepiride Stella 2mg 30 viên
    VD-24575-16

    Glimepiride Stella 2mg 30 viên – Thuốc trị đái tháo đường type 2

  • Glimepiride Stella 4mg 30 viên
    VD-23969-15

    Glimepiride Stella 4mg 30 viên – Thuốc trị đái tháo đường type 2

  • Nebivolol Stella 5mg 30 viên
    VD-23344-15

    Nebivolol Stella 5mg 30 viên – Thuốc điều trị tăng huyết áp

  • Stadleucin 500mg Stella 100 viên
    VD-27543-17

    Stadleucin 500mg Stella 100 viên – Thuốc điều trị chứng chóng mặt

  • Lansoprazole Stella 30mg 30 viên
    VD-21532-14

    Lansoprazole Stella 30mg 30 viên – Thuốc điều trị loét dạ dày

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng