Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci carbonat | 750mg |
Vitamin D3 | 200IU |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Savprocal D:
- Hỗ trợ điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương và các trường hợp cần bổ sung chất dinh dưỡng như có thai, loãng xương phụ thuộc vitamin D.
- Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và/hay thiếu vitamin D, đặc biệt ở người già, trường hợp tăng sự mất xương (tăng nồng độ hormon parathyroid (Parathyroid hormone – PTH) huyết thanh, giảm nồng độ huyết thanh 25-hydroxy-vitamin D và tăng nồng độ kiềm phosphat).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần. Tốt nhất nên uống 2 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối.
- Trẻ em: Không chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Hậu quả nghiêm trọng nhất của quá liều cấp tính hoặc mạn tính là tăng calci huyết do ngộ độc vitamin D.
Triệu chứng:
- Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiểu nhiều, chán ăn, suy nhược, thờ ơ, khát nước và táo bón.
- Quá liều mạn tính có thể dẫn đến với hóa mạch máu và các cơ quan do tăng calci huyết.
Cách xử trí:
- Ngừng uống calci, vitamin D và bổ sung nước.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên uống 1 lần thuốc, uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều quên uống và dùng liều tiếp theo như lịch thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều quên uống (hoặc hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định tuyệt đối các trường hợp tăng calci huyết do bệnh u tủy, ung thư xương di căn và những bệnh xương ác tính khác, bệnh u hạt (sarcoidosis), cường tuyến cận giáp, quá liều vitamin D.
- Bệnh thận nặng, bệnh sỏi thận, tăng calci huyết nặng.
- Loãng xương do bất động.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000
- Rối loạn tiêu hóa như: Táo bón, đầy bụng, buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
- Da: Phát ban.
- Chuyển hóa: Tăng calci niệu, tăng calci huyết khi điều trị lâu dài ở liều cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Nếu xảy ra các ADR nghiêm trọng, ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Tương tác thuốc
Thực phẩm cần tránh khi sử dụng thuốc
- Thực phẩm giàu acid oxalic, phosphat, acid phytic (ngũ cốc) nên ăn cách thời điểm uống thuốc 2 giờ.
Thuốc cần tránh khi sử dụng thuốc này
- Thuốc lợi tiểu thiazid: Có thể làm giảm bài tiết calci nên làm tăng nguy cơ tăng calci huyết.
- Một số thực phẩm giàu acid oxalie, phosphat, acid phytinic: Có thể làm giảm sự hấp thu calci.
- Phenytoin, barbiturat: Có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của vitamin D thành các chất chuyển hóa có hoạt tính. Do đó làm giảm tác dụng của vitamin D khi sử dụng đồng thời.
- Glucocorticoid: Có thể làm giảm tác dụng của vitamin D.
- Digitalis và các glyoosid tim khác: Các thuốc uống kết hợp calci và vitamin D có thể làm tăng tác dụng của digitalis và các glycosid tim khác. Do đó người bệnh cần được theo dõi y tế chặt chẽ, nếu cần có thể theo dõi điện tâm đồ (ECG: Electro-cardiography) và calci.
- Muối calci có thể làm giảm sự hấp thu của thyroxin, bisphosphonat, natri fluorid, quinolon, tetracyclin và sắt. Nên uống các thuốc này cách nhau khoảng 4 tiếng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
- Người tăng calci niệu nhẹ, bệnh thận nhẹ hoặc trung bình cần được theo dõi chặt chẽ, kiểm tra nồng độ calci huyết và calci niệu định kỳ.
- Người có tiền sử bệnh sỏi thận, phải đo calci niệu để tránh tăng calci niệu
- Điều trị lâu dài, cần theo dõi nồng độ calci huyết, calci niệu và chức năng thận. Giảm hay ngừng điều trị tạm thời khi calci niệu vượt quá 7,5 mmol/24 giờ (300 mg/24 giờ).
- Sử dụng thuốc thận trọng ở người đang điều trị bệnh tim mạch, người bất động bị loãng xương, những người có nguy cơ tăng calci huyết cao như người bệnh u hạt, người mắc các bệnh ác tính khác.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Nhu cầu calci và vitamin D tăng khi mang thai và cho con bú nhưng bổ sung calci và vitamin D phải được chỉ định và theo dõi của bác sĩ.
- Quá liều vitamin D gây quái thai ở động vật. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ở người, tăng calci huyết lâu dài có thể dẫn đến hẹp động mạch chủ, bệnh võng mạc, chậm phát triển về thể chất và tinh thần ở trẻ sơ sinh.
- Vitamin D và các chất chuyển hóa tiết vào sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Calci carbonat
- Calci carbonat chuyển thành calci clorid nhờ vào acid dạ dày. Calci được hấp thu khoảng 15% – 25% từ đường tiêu hóa, phần còn lại chuyển thành muối không tan calci carbonat, calcl stearat và thái ra ngoài qua phân.
Vitamin D
- Vitamin D được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa Vitamin D hydroxy hóa ở gan tạo thành 25 – hydroxy a colecalciferol và hydroxyl hóa tiếp ở thận tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính 1, 25 – dihydroxy colecalciferol (calcitriol). Các chất chuyển hóa tạo liên kết với a – globin. Vitamin D và các chất chuyển hóa. của nó được thái trừ chủ yếu qua gan và phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Một nghiên cứu ngẫu nhiên trên 3270 phụ nữ cao tuổi khỏe mạnh sống ở nhà dưỡng lão, trong 18 tháng, cho thấy bổ sung calci và vitamin D có thể giảm tỉ lệ gãy xương hông và xương khác (không phải xương sống). tăng mật độ khoáng của xương.
- Ở những bệnh nhân được điều trị bằng 1200 mg calci và 800 IU vitamin D3 mỗi ngày, số lượng gãy xương hông thấp hơn 43% (p = 0,043) và gãy xương khác (không phải xương sống) thấp hơn 32% so với những người dùng giả dược. Mật độ khoảng xương đùi sau 18 tháng điều trị tăng 2,7% ở nhóm dùng calci/vitamin D3 và giảm 4,6% ở nhóm dùng giả dược (p<0,001). Trong nhóm dùng calci/vitamin D3, nồng độ hormon parathyroid (Parathyroid hormone-PTH) huyết thanh trung bình giảm 44% và nồng độ huyết thanh 25-hydroxy-vitamin D tăng 162% so với ban đầu.
- Phân tích các kết quả điều trị bệnh cho thấy xác suất gãy xương hông (p = 0,004) và gây xương khác (p <0,001) giảm trong nhóm điều trị với calci/vitamin D3.
- Phân tích các kết quả điều trị bệnh của hai nhóm khác (nhóm đang điều trị, nhóm đã điều trị trong 18 tháng) cho thấy tỷ lệ gãy xương hông ở phụ nữ trong nhóm giả được so với những người trong nhóm dùng calci/vitamin D3 là 1,7 (95% CI 1,0-2,8) và tỷ lệ gãy xương khác (không phải xương sống) là 1,4 (95% CI 1,4-2,1). Tỷ lệ BẢY xương hông tăng đáng kể theo thời gian ở nhóm giả được, trong khi tỷ lệ ở nhóm dùng calci/vitamin D3 ổn định. Do đó điều trị với calci/vitamin D3 trong 18 tháng làm giảm nguy cơ
- Gãy xương liên quan đến tuổi (p = 0,007 cho gãy xương hông và p = 0,009 cho gây xương khác (không phải xương sống)). Trung nhóm calci/vitamin D3, giảm nguy cơ gãy xương được duy trì 3 năm sau đó.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 12 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

SaVipharm
Giới thiệu về SaVipharm
SaVipharm (Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi) là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối các sản phẩm dược chất lượng cao. Với nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP – PIC/S và GMP – WHO, SaVipharm không chỉ cung cấp thuốc cho thị trường trong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới.
Với sứ mệnh “Vì sức khỏe cộng đồng”, SaVipharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, an toàn và hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2005: Thành lập Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi.
- 2009: Hoàn thành và đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP – WHO.
- 2014: Đạt chứng nhận GMP – PIC/S, đánh dấu bước tiến quan trọng trong tiêu chuẩn sản xuất dược phẩm quốc tế.
- 2018: Đầu tư mở rộng nhà máy, nâng cao công suất sản xuất và đa dạng hóa danh mục sản phẩm.
- Hiện nay: SaVipharm tiếp tục mở rộng thị trường, xuất khẩu sản phẩm sang nhiều nước và hợp tác với các tập đoàn dược phẩm quốc tế.
Danh mục sản phẩm của SaVipharm
Thuốc điều trị
- Tim mạch: Các thuốc điều trị huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ bệnh nhân đái tháo đường.
- Hệ thần kinh: Thuốc điều trị mất ngủ, căng thẳng, trầm cảm.
- Kháng sinh: Các dòng thuốc kháng sinh phổ rộng điều trị nhiễm khuẩn.
- Hô hấp: Thuốc điều trị hen suyễn, viêm phổi, viêm mũi dị ứng.
- Tiêu hóa: Thuốc trị viêm loét dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
Thực phẩm chức năng & Dược mỹ phẩm
- Vitamin & khoáng chất: Hỗ trợ tăng cường sức khỏe và đề kháng.
- Dược mỹ phẩm: Các sản phẩm chăm sóc da, tóc và sức khỏe tổng thể.
Thế mạnh của SaVipharm
- Nhà máy đạt chuẩn quốc tế: SaVipharm là một trong số ít doanh nghiệp tại Việt Nam đạt GMP – PIC/S, giúp sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu sang nhiều nước.
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu & phát triển (R&D): Hợp tác với các chuyên gia, viện nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới.
- Hợp tác chiến lược: Là đối tác của nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trong và ngoài nước.
- Hệ thống phân phối rộng khắp: Cung cấp sản phẩm đến các bệnh viện, nhà thuốc và chuỗi bán lẻ dược phẩm toàn quốc.
Thành tựu nổi bật
- Đạt chứng nhận GMP – PIC/S, khẳng định chất lượng sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Cung cấp sản phẩm cho các bệnh viện lớn trên cả nước.
- Xuất khẩu sản phẩm sang nhiều thị trường quốc tế, mở rộng phạm vi ảnh hưởng của thương hiệu SaVipharm.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Tân Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Website: www.savipharm.vn
- Điện thoại: +84 28 3770 8888
SaVipharm tiếp tục sứ mệnh cung cấp các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.