Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rifampicin | 150mg |
Isoniazid | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Rifampicin-INH:
- Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi do các chủng Mycobacterium tuberculosis nhạy cảm với Rifampicin và Isoniazid.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống vào lúc đói với 1 cốc nước đầy (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn). Tuy nhiên nếu bị kích ứng đường tiêu hoá thì có thể uống sau khi ăn.
- Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 3 – 4 viên/lần/ngày.
- Khi điều trị thuốc phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như Streptomycin, Ethambutol… theo phác đồ điều trị quốc gia.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Rifampicin, Isoniazid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng, viêm gan nặng.
- Viêm đa dây thần kinh, động kinh.
- Phẫu thuật với gây mê tổng quát.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: rối loạn tiêu hóa nhẹ, viêm gan (vàng da, vàng mắt, tăng transaminase), viêm dây thần kinh ngoại vi.
- Ít gặp: mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gà, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, viêm mạch, co giật.
- Hiếm gặp: rét run, sốt, viêm đại tràng màng giả, ban xuất huyết, khó thở, suy thận nặng, yếu cơ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng phối hợp với Isradipine, Nifedipine và Nimodipine.
- Các thuốc sau đây khi phối hợp RIFAMPICIN– INH cần điều chỉnh liều: viên uống tránh thai, Ciclosporin, Digitoxin, Diazepam, thuốc chống đông máu, Disopyramide, Doxycycline, Phenytoin, Haloperidol, Verapamil, Erythromycin, Ketoconazole, Clarithromycin, Chloramphenicol, Theophylline, các glucocorticoid…
- Các kháng acid, Bentonit, Clofazimine…làm giảm hấp thu của RIFAMPICIN – INH, khắc phục bằng cách uống riêng cách nhau 8 – 12 giờ.
- Dùng đồng thời RIFAMPICIN – INH với:
- Acetaminophen hoặc rượu có thể làm tăng độc tính với gan, đặc biệt ở người có tiền sử suy gan.
- Niridazole có thể làm tăng tác dụng không mong muốn đối với hệ thần kinh như co giật và rối loạn tâm thần.
- RIFAMPICIN – INH làm giảm tác dụng điều trị nấm của Ketoconazole.
- Các corticoide làm tăng thải trừ Isoniazid, vì vậy làm giảm nồng độ và tác dụng của Isoniazid, đặc biệt ở những người bệnh chuyển hóa Isoniazid nhanh.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc có thể làm cho nước tiểu, phân, nước bọt và nước mắt có màu đỏ.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, đặc biệt là người chuyển hóa Isoniazid chậm.
- Nên dùng thêm Pyridoxin (Vitamin B6) để làm giảm độc tính trên thần kinh của Isoniazid.
- Trong quá trình điều trị phải theo dõi chức năng gan ở bệnh nhân suy gan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Dùng Rifampicin cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối có thể xuất huyết do giảm prothrombin. Vì vậy, Rifampicin chỉ nên được dùng khi cân nhắc lợi ích với các nguy cơ có thể có đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Isoniazid được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của thuốc. Isoniazid được phân bố vào tất cả các cơ quan, chuyển hóa ở gan và khoảng 75 – 95% thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.
- Rifampicin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm và giảm hấp thu thuốc. Rifampicin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua mật, phân và nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Isoniazid là thuốc điều trị lao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác do ức chế tổng hợp acid mycolic và phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao.
- Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao và các Mycobacterium khác do ức chế hoạt tính enzym tổng hợp RNA phụ thuộc DNA của vi khuẩn Mycobacterium và các vi khuẩn khác bằng cách tạo phức bền vững thuốc – enzym.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 9, 2025