Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glucosamine | 392.6mg |
Chondroitin | 400mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Rhaminas:
- Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
- Hỗ trợ điều trị thoái hóa sụn, giúp tái tạo sụn.
- Hỗ trợ điều trị tổn thương các khớp và làm tăng tiết dịch khớp.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Rhaminas được dùng đường uống.
Liều dùng
- Dùng cho người trên 18 tuổi: Mỗi lần 1 viên, ngày uống 3 lần.
- Ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với glucosamine sulfate, chondroitin sulfate sodium hoặc thành phần khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rhaminas, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
- Tiêu hoá: Thường nhẹ và thoáng qua như đầy hơi, tiêu chảy hoặc buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Glucosamine sulfate có thể làm tăng tình trạng kháng insulin, hậu quả là tác động trên dung nạp đường, tránh sử dụng đồng thời với warfarin vì ảnh hưởng đến hiệu quả chống đông.
- Chondroitin sulfate sodium làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng đông.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau, chống viêm trong những ngày đầu.
- Người có tiền sử mẫn cảm với tôm, cua nên thận trọng khi sử dụng thuốc này.
- Bệnh nhân tiểu đường nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi uống thuốc này, vì nó có khả năng tác động vào các enzyme cần thiết để duy trì lượng đường huyết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan tham gia quá trình chuyển hoá tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường.
- Kết quả của quá trình trùng hợp là mucopolysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp.
- Glucosamine đồng thời ức chế các enzyme phá huỷ sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn.
- Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
- Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế, glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái hoá khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hoá khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
- Đó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái hoá khớp, điều trị các bệnh thoái hoá xương khớp cả cấp và mạn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
- Chondroitin là một acid mucopolysaccharide, đó là thành phần chiếm tỷ lệ lớn trong mô sụn. Được kết hợp với glucosamine để hỗ trợ cho hoạt động bảo vệ tế bào ở xương, khớp và các rối loạn mô liên kết.
- Trong thoái hoá khớp: Chondroitin ức chế elastase, yếu tố trung gian trong quá trình thoái hóa mô sụn, đồng thời kích hoạt quá trình tổng hợp proteoglycan bởi các tế bào sụn.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 19 Tháng 7, 2025