Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cholestyramine | 4g |
Acacia (nhựa cây keo), acid citric khan, hương cam, polysorbate 80, propylene glycol alginate và đường sucrose.
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng ngừa nguyên phát bệnh tim mạch vành ở nam giới từ 35 đến 59 tuổi và bị tăng cholesterol máu nguyên phát không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp thích hợp khác.
- Giảm cholesterol huyết tương trong bệnh tăng cholesterol máu, đặc biệt ở những bệnh nhân đã được chẩn đoán là tăng cholesterol máu loại II theo Fredrickson (cholesterol huyết tương cao với triglycerid bình thường hoặc tăng nhẹ).
- Giảm ngứa liên quan đến tắc mật một phần và xơ gan mật nguyên phát.
- Giảm tiêu chảy liên quan đến cắt hồi tràng, bệnh Crohn, cắt bỏ phế vị và bệnh thần kinh phế vị do đái tháo đường.
- Xử trí tiêu chảy do phóng xạ.
- Tăng tốc độ loại bỏ teriflunomide, leflunomide.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng bằng đường uống
- Rắc đều một gói thuốc vào khoảng 150ml nước hoặc nước trái cây (tương đương 120–180ml, hoặc 4–6 oz).
- Để yên 1–2 phút cho bột thấm nước.
- Sau đó, khuấy đều hoặc lắc kỹ cho thuốc tan hoàn toàn.
- Không được uống thuốc ở dạng bột khô, vì có thể gây nghẹn hoặc hóc.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều lượng được biểu thị dưới dạng nhựa cholestyramine khan (dạng đã khô).
Để phòng ngừa nguyên phát bệnh tim mạch vành và giảm cholesterol:
- Bắt đầu liều 4 g mỗi ngày, sau đó tăng 4 g mỗi tuần trong khoảng thời gian từ 3 đến 4 tuần, đạt đến liều 12 – 24 gam (3 – 6 gói) mỗi ngày, được sử dụng như một liều duy nhất hàng ngày hoặc chia làm 4 lần mỗi ngày, theo yêu cầu về liều lượng và khả năng đáp ứng của bệnh nhân.
- Liều dùng có thể được sửa đổi tùy theo đáp ứng và có thể tăng lên 36 g (9 gói) mỗi ngày nếu cần thiết.
- Để giảm ngứa: 4 – 8 g (1 hoặc 2 gói) một lần mỗi ngày thường là đủ.
Giảm tiêu chảy:
- Tương tự liều giảm cholesterol nhưng có thể cân nhắc giảm liều lượng này. Ở tất cả các bệnh nhân bị tiêu chảy do kém hấp thu axit mật, nếu không thấy đáp ứng trong vòng 3 ngày, thì nên bắt đầu điều trị thay thế.
- Bệnh nhân nên được áp dụng chế độ ăn kiêng tiêu chuẩn hạ lipid trước khi bắt đầu điều trị cholestyramine và nên duy trì chế độ ăn này trong thời gian điều trị bằng thuốc.
- Xác định nồng độ cholesterol và triglycerid huyết thanh trước và thường xuyên (3 – 6 tháng một lần) trong khi điều trị cholestyramine. Hướng dẫn quản lý cholesterol ACC/AHA khuyến cáo nên kiểm tra hồ sơ lipoprotein lúc đói trước khi bắt đầu điều trị, sau 3 tháng điều trị và cứ sau 6 – 12 tháng sau đó.
- Tăng tốc độ loại bỏ teriflunomide, leflunomide: 8 g, 3 lần một ngày trong 11 ngày, sau đó giảm xuống 4 g, 3 lần 1 ngày, chỉ nên giảm liều nếu không dung nạp.
- Tăng tốc độ loại bỏ leflunomide: 8 gam, 3 lần một ngày trong 11 ngày.
Trẻ em:
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: Liều ban đầu được xác định theo công thức là (cân nặng x liều người lớn) / 70
Trẻ em dưới 6 tuổi:
- Không nên dùng cholestyramine cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Tối đa 8 g mỗi ngày.
- Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng lâu dài. Cần xem xét tác dụng tiềm tàng của cholestyramine đối với sự hấp thu vitamin và chất điện giải.
Đối tượng khác:
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng.
Quên liều
-
Uống ngay khi nhớ ra.
-
Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục như bình thường.
-
Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Nếu ngừng sử dụng Questran
Việc dừng Questran một cách đột ngột có thể gây nguy hiểm, đặc biệt nếu bạn đang dùng:
-
Digitalis (thuốc điều trị suy tim)
-
Thuốc chống đông máu đường uống (như warfarin)
Quá liều
Quá liều và độc tính:
- Các triệu chứng quá liều Cholestyramine có thể bao gồm đau dạ dày nghiêm trọng hoặc táo bón.
- Một trường hợp sai sót đã bị ợ chua và buồn nôn sau khi dùng cholestyramine 27 g ba lần một ngày trong một tuần. Vấn đề tiềm ẩn khi dùng quá liều sẽ là tắc nghẽn đường tiêu hóa.
Cách xử lý khi quá liều:
- Khuyến cáo tăng lượng chất lỏng và chất xơ để giảm táo bón; có thể thêm chất làm mềm phân nếu cần thiết.
Chống chỉ định
- Tắc mật hoàn toàn trong đó không có sản phẩm mật nào đến ruột.
- Quá mẫn với cholestyramine hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng phụ
Cũng như tất cả các loại thuốc khác, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, tuy không phải ai cũng gặp phải.
Tác dụng phụ phổ biến nhất:
- Táo bón – Rất phổ biến (có thể ảnh hưởng hơn 1 trên 10 người).
- Để giảm tình trạng này, bác sĩ thường bắt đầu với liều thấp và tăng dần cho đến liều được chỉ định. Táo bón thường giảm theo thời gian khi cơ thể quen thuốc.
Tác dụng phụ ít gặp (ảnh hưởng đến 1/100 người):
-
Đầy bụng, chướng hơi
-
Buồn nôn hoặc nôn
-
Tiêu chảy
-
Ợ nóng
-
Mất cảm giác thèm ăn, sụt cân hoặc tăng cân
-
Khó tiêu
-
Giảm hấp thu chất béo, dẫn đến phân xám, nhiều mỡ, nặng mùi (steatorrhea)
-
Dễ chảy máu (có thể liên quan đến thiếu vitamin D, K, hoặc A – hiếm gặp có thể gây quáng gà)
-
Tăng clorua trong máu (nhiễm toan tăng clor) – đặc biệt ở trẻ em hoặc người suy thận
-
Loãng xương (xương mỏng, giòn)
-
Nổi mẩn, ngứa, kích ứng da, lưỡi hoặc vùng hậu môn
Tác dụng phụ hiếm gặp (ảnh hưởng đến 1/1.000 người):
-
Tắc ruột (đã được ghi nhận trong một số trường hợp)
Tác dụng phụ chưa rõ tần suất
-
Thiếu máu
-
Phù
-
Đau bụng cấp kèm buồn nôn/nôn và mệt mỏi toàn thân (hội chứng bụng cấp)
-
Ợ hơi, đau lưng, viêm khớp
-
Tích tụ canxi trong túi mật
-
Nước tiểu có mùi bất thường
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá. Bao gồm cả những tác dụng phụ không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này
Tương tác thuốc
- Cholestyramine có thể liên kết với một số loại thuốc (như phenylbutazone, warfarin, propranolol, tetracycline, penicillin G, phenobarbital, các chế phẩm tuyến giáp và thyroxine, estrogen và progestin, digoxin, muối sắt, loperamide) trong đường tiêu hóa và có thể làm chậm hoặc giảm sự hấp thu của chúng.
- Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng các loại thuốc khác ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau khi dùng cholestyramine (hoặc cho phép một khoảng thời gian càng lâu càng tốt giữa việc uống các loại thuốc khác và cholestyramine).
- Cholestyramine giảm hấp thu các vitamin tan trong chất béo, cản trở sự hấp thu của các chất bổ sung phosphat đường uống, propranolol, thuốc lợi tiểu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Questran nếu bạn bị tiểu đường, vì thuốc có chứa đường sucrose.
- Nếu bạn đang điều trị dài hạn với liều cao Questran, thuốc có thể làm giảm khả năng hấp thu các vitamin tan trong chất béo như vitamin A, D và K. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể đề nghị bạn bổ sung thêm vitamin.
- Nếu thuốc được sử dụng cho trẻ em có tiền sử gia đình bị mỡ máu cao, có thể cần bổ sung thêm axit folic.
- Việc điều trị kéo dài có thể gây mất cân bằng toan-kiềm (nhiễm toan tăng clor máu), đặc biệt nếu bạn là trẻ nhỏ, nhẹ cân hoặc đang bị suy thận.
- Thuốc không phù hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Nếu bạn bị táo bón, cần thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc.
- Nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc khác, hãy uống các thuốc đó cách xa thời điểm dùng Questran để tránh ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc khác. Cụ thể, các thuốc khác nên được uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau khi dùng Questran. Questran có thể làm giảm hấp thu của các thuốc khác trong hệ tiêu hóa, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
- Hạn chế uống rượu theo hướng dẫn của bác sĩ vì rượu có thể làm tăng cholesterol máu. Nếu bạn dùng thuốc để giảm cholesterol, nên thực hiện chế độ ăn ít chất béo theo chỉ định của bác sĩ.
- Thuốc có chứa 3,79 g đường sucrose trong mỗi gói. Điều này cần được lưu ý đối với bệnh nhân tiểu đường. Ngoài ra, sucrose trong thuốc có thể gây hại cho răng nếu sử dụng lâu dài.
- Mỗi gói thuốc cũng chứa 97,5 mg propylene glycol (dưới dạng alginate). Nếu thuốc được chỉ định cho trẻ em dưới 5 tuổi, cần trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng, đặc biệt nếu trẻ đang dùng các thuốc khác có chứa propylene glycol hoặc cồn.
- Nếu bạn hoặc con bạn bị bệnh gan hoặc thận, không nên sử dụng thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ. Trong trường hợp phải dùng, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện các xét nghiệm theo dõi trong quá trình điều trị.
Thai kỳ và cho con bú
- Nếu bạn đang mang thai, đang cho con bú, nghi ngờ có thai hoặc có kế hoạch mang thai, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Chỉ nên dùng khi có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Questran không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Cholestyramine là một resin trao đổi ion không hấp thu được qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, thuốc không được hấp thu vào máu mà chỉ hoạt động tại ống tiêu hóa.
Phân bố
Vì cholestyramine không hấp thu vào tuần hoàn, nên không có phân bố vào mô hay các cơ quan nội tạng. Thuốc chỉ tồn tại trong lòng ruột và gắn kết với các acid mật.
Chuyển hóa
Cholestyramine không bị chuyển hóa trong cơ thể. Chức năng chính của nó là gắn kết với các acid mật trong ruột non, hình thành phức hợp không tan để được đào thải ra ngoài.
Thải trừ
Cholestyramine và phức hợp với acid mật được thải trừ nguyên vẹn qua phân. Do thuốc không hấp thu nên không bị ảnh hưởng bởi chức năng gan hoặc thận.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Cholestyramine thuộc nhóm nhựa gắn acid mật (bile acid sequestrants).
Mã ATC: C10AC01
Cơ chế tác dụng:
Cholestyramine gắn kết mạnh với các acid mật (bao gồm acid cholic và chenodeoxycholic) trong ruột non thông qua liên kết ion. Phức hợp này không tan và không được hấp thu, dẫn đến tăng đào thải acid mật qua phân.
Để bù lại lượng acid mật mất đi, gan tăng sử dụng cholesterol nội sinh để tổng hợp acid mật mới, từ đó dẫn đến:
- Giảm cholesterol toàn phần
- Giảm LDL-cholesterol (“cholesterol xấu”)
- Tăng nhẹ HDL-cholesterol (“cholesterol tốt”) (trong một số trường hợp)
Hiệu quả điều trị:
Cholestyramine có tác dụng đặc biệt hữu ích trong:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (primary hypercholesterolemia)
- Ngứa do ứ mật (chẳng hạn ở bệnh nhân bị tắc mật)
- Tiêu chảy do acid mật (bile acid diarrhea)
Thời gian bắt đầu và hiệu quả:
- Hiệu quả điều trị thường xuất hiện sau 1–2 tuần sử dụng liên tục.
- Tác dụng tối đa đạt được sau vài tuần đến vài tháng, tùy thuộc vào liều dùng và đáp ứng của bệnh nhân.
Không ảnh hưởng đến triglyceride:
- Thuốc không làm giảm triglyceride, và trong một số trường hợp có thể làm tăng nhẹ triglyceride.
Thông tin thêm
- Questran có dạng bột, được đóng trong hộp 50 gói. Mỗi gói chứa 9 g bột thuốc.
- Thuốc có hương cam dễ uống.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
- Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30ºC.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn được ghi trên hộp và gói thuốc với ký hiệu “EXP”. Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng được ghi.
- Không vứt thuốc vào nước thải hoặc rác sinh hoạt. Hãy hỏi dược sĩ cách tiêu hủy thuốc không còn sử dụng. Việc này giúp bảo vệ môi trường.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Cheplapharm
Giới thiệu về Cheplapharm
Cheplapharm là một công ty dược phẩm có trụ sở tại Đức, chuyên mua lại, phát triển và tiếp thị các sản phẩm thuốc biệt dược trên toàn cầu. Với chiến lược tập trung vào các sản phẩm đã được cấp phép và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường, Cheplapharm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn cung các loại thuốc quan trọng cho bệnh nhân.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1998: Thành lập tại Đức, tập trung vào phân phối dược phẩm.
- 2010s: Mở rộng danh mục sản phẩm thông qua mua lại quyền sở hữu thuốc từ các tập đoàn lớn như Roche, Sanofi, AstraZeneca.
- 2020s: Trở thành một trong những công ty dược phẩm phát triển nhanh nhất châu Âu, mở rộng mạng lưới phân phối ra hơn 145 quốc gia.
Thế mạnh của Cheplapharm
Chuyên gia trong lĩnh vực M&A dược phẩm
- Tập trung vào mua lại bản quyền các loại thuốc biệt dược đã được chứng minh hiệu quả, giúp kéo dài vòng đời sản phẩm.
- Hợp tác với nhiều tập đoàn dược phẩm lớn để đảm bảo chuỗi cung ứng ổn định.
Danh mục sản phẩm đa dạng
Cheplapharm sở hữu hơn 140 loại thuốc thuộc nhiều nhóm điều trị khác nhau:
- Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim, rối loạn nhịp tim.
- Ung thư: Hỗ trợ điều trị ung thư máu và ung thư vú.
- Thần kinh: Thuốc chống động kinh, điều trị Alzheimer và Parkinson.
- Chống nhiễm trùng: Kháng sinh và thuốc kháng virus.
Phát triển bền vững
- Cam kết đảm bảo nguồn cung thuốc thiết yếu, giúp bệnh nhân tiếp cận điều trị ổn định.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và châu Phi.
Thành tựu nổi bật
- Doanh thu đạt hàng tỷ euro mỗi năm, duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng.
- Có mặt tại hơn 145 quốc gia, trở thành một trong những công ty dược phẩm phát triển nhanh nhất tại Đức.
- Sở hữu danh mục thuốc đạt tiêu chuẩn EMA, FDA, WHO-GMP.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Đức
- Website: www.cheplapharm.com
Với chiến lược tập trung vào các sản phẩm biệt dược đã được kiểm chứng, Cheplapharm không ngừng mở rộng quy mô và khẳng định vị thế là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại châu Âu.