Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesium lactat dihydrat | 186mg |
Magnesium pidolat | 936mg |
Pyridoxin hydroclorid | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Pyridol 10ml:
Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí (còn được gọi tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Sự kết hợp của một số triệu chứng sau đây có thể cho thấy sự thiếu hụt magnesi:
- Lo lắng, câu kinh, lo lắng nhẹ, mệt mỏi tạm thời, rối loạn giấc ngủ nhẹ.
- Có biểu hiện của lo lắng, chẳng hạn như có thất tiêu hóa hoặc đánh trống ngực (tim khỏe mạnh).
- Co cứng cơ, ngứa ran.
Việc bổ sung magnesi có thể cải thiện các triệu chứng này.
Nếu các triệu chứng này không cải thiện sau một tháng điều trị, việc điều trị sẽ được đánh giá lại.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống trực tiếp hoặc hòa 10ml dung dịch uống với nửa ly nước. Uống cùng với bữa ăn.
Liều dùng
- Liều dùng cho người lớn: 34-40 ml/ngày.
- Liều dùng cho trẻ em và trẻ nhỏ (khoảng 1 tuổi – cân nặng trên 10kg): 10-30 mg cation Mg/kg/ngày hoặc 10-40 ml/ngày tùy độ tuổi
- Khuyến cáo nên chia thuốc uống 2-3 lần/ngày: Sáng, trưa, chiều. Ngừng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trường hợp bệnh nhân suy thận, sẽ gây tăng nguy cơ quá liều magnesi và có thể gây độc cho cơ thể.
- Khi nồng độ magnesi huyết tương tăng lên sẽ có thể dẫn đến các triệu chứng: tụt huyết áp, buồn nôn và nôn, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, hôn mê, ngưng tim, liệt hô hấp, vô niệu.
- Biện pháp xử trí chủ yếu là bù nước, lợi tiểu bắt buộc, bệnh nhân suy thận thì cần lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Pyridol, ngoài tác dụng điều trị bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khác. Nếu có biểu hiện lạ xảy ra thì người bệnh cần ngưng dùng thuốc và tới ngay các cơ sở y tế gần nhất để được xử lý, bao gồm:
- Đau bụng, tiêu chảy.
- Phản ứng dị ứng, phản ứng ngoài da như nổi mẩn, ban đỏ,…
- Ngoài ra còn có nguy cơ bị co thắt phế quản hoặc xuất hiện phản ứng phản phệ bởi có chứa thành phần natri metabisulfit.
Tương tác thuốc
Với thành phần chính là các cation Mg2+, thuốc Pyridol không nên phối hợp với một số loại thuốc khác để tránh tương tác xảy ra. Các tương tác thuốc đã được ghi nhận bao gồm:
- Khi dùng thuốc Pyridol cùng với Levodopa mà không có mặt chất kháng men dopadecarboxylase ngoại biên thì tác dụng của chất này sẽ bị ức chế.
- Khi dùng chung quinidin cùng với thuốc Pyridol thì lượng quinidin trong huyết tương có thể bị tăng lên.
- Không dùng thuốc Pyridol cùng với các thuốc có chứa calci và phosphat bởi quá trình hấp thu của thuốc sẽ bị hạn chế.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc có chứa thành phần sulfit có thể gây ra hoặc làm tăng nặng các phản ứng phản vệ.
- Khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận mức độ vừa, cần hết sức thận trọng với nguy cơ tăng magnesi máu.
- Nếu bệnh nhân bị thiếu hụt magnesi ở mức độ nghiêm trọng, nên bắt đầu điều trị với truyền tĩnh mạch.
- Trường hợp bệnh nhân vừa thiếu calci, vừa thiếu magnesi thì cần bù magnesi trước khi bù calci.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Thuốc được khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai giúp giảm các triệu chứng chuột rút, căng thẳng, bồn chồn.
Thời kỳ cho con bú:
- Magnesi và pyridoxin hydroclorid được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú, liều dùng pyridoxin hydroclorid cho phụ nữ có thai được khuyến cáo là không quá 20mg/ngày.
Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 6 Tháng 6, 2025