Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tadalafil | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Pycalis 10mg:
- Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ.
- Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích hay sự ham muốn về tình dục.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Pycalis 10mg uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.
Liều dùng
Người lớn
- Liều khởi đầu: 10 mg x 1 lần/ngày.
- Có thể dùng liều 20 mg x 1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân.
- Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ.
- Không cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan
- Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa: Liều dùng tối đa không quá 10 mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá.
- Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận
- Bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinine 51 – 80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinine 31 – 50 ml/phút): Nên khởi đầu với liều 5 mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg x 1 lần mỗi 48 giờ.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo): Liều tối đa không quá 5 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Bệnh nhân đái tháo đường
- Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha
- Nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 CYP3A4
- Không nên dùng quá 10 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Sử dụng liều duy nhất 10mg/ngày hay chia làm nhiều lần trong ngày cho người khỏe mạnh, các tác dụng không mong muốn xảy ra tương tự như dùng liều thấp hơn.
- Nếu xảy ra tình trạng quá liều cần sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc ở phụ nữ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pycalis 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, (ADR < 1/10)
- Đau đầu, đỏ bừng mặt, khó tiêu.
Thường gặp, (1/100 < ADR < 1/10)
- Chóng mặt, mất ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn mửa).
Ít gặp, (1/1000 < ADR < 1/100)
- Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Hiếm gặp, (ADR < 1/1000)
- Rối loạn thị giác, cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Nếu tình trạng thị giác có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Tadalafil bị chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó khi dùng với các thuốc cảm ứng (ketoconazol) hay thuốc có tác dụng ức chế (rifampicin) CYP3A4 sẽ làm giảm hay tăng AUC của tadalafil.
- Sử dụng đồng thời với các loại thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/nhôm hydroxid làm giảm tỷ lệ hấp thu của tadalafil.
- Tadalafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các chế phẩm có chứa gốc nitrat. Sử dụng đồng thời thuốc tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, tình trạng huyết áp không ổn định.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chống chỉ định.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Tadalafil được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và thời điểm dùng thuốc.
- Thể tích phân phối trung bình khoảng 63 l/kg. Ở liều điều trị, khoảng 94% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc thải trừ phần lớn qua phân (61%) và qua nước tiểu (36%) ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Thuốc điều trị rối loạn cương dương. Tác dụng ức chế chọn lọc trên enzym phosphodiesterase typ 5 (PDE – 5) nên duy trì tác dụng của nitric oxid là làm giãn mạch, tăng lượng máu tưới vào dương vật tạo sự cương cứng trong quan hệ tình dục.
- Thời gian đáp ứng của thuốc từ 30 – 60 phút sau khi uống. Thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 36 giờ. Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích hay sự ham muốn về tình dục.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 7, 2025
Thông tin thương hiệu

Pymepharco
Giới thiệu về Pymepharco
Công ty Cổ phần Pymepharco là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối các sản phẩm thuốc điều trị theo tiêu chuẩn cao. Với hơn 30 năm hoạt động, Pymepharco đã xây dựng được thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm và ngày càng mở rộng ra thị trường quốc tế
Pymepharco cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn EU-GMP, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1989: Thành lập Công ty Dược & Vật tư Y tế Phú Yên, tiền thân của Pymepharco
- 2006: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Pymepharco
- 2017: Trở thành công ty liên kết với STADA – tập đoàn dược phẩm hàng đầu của Đức
- 2018: Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP, mở rộng xuất khẩu sang châu Âu
- 2020s: Tiếp tục đầu tư nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường quốc tế
Danh mục sản phẩm của Pymepharco
Dược phẩm điều trị
- Kháng sinh: Amoxicillin, Cefuroxim, Azithromycin
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp, chống đông máu, hạ mỡ máu
- Thần kinh: Thuốc an thần, điều trị rối loạn lo âu, mất ngủ
- Tiêu hóa: Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, viêm loét dạ dày
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Bổ sung vitamin và khoáng chất: Vitamin C, Vitamin D3, Canxi
- Sản phẩm hỗ trợ sức khỏe gan, thận, xương khớp
Thế mạnh của Pymepharco
Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển R&D
- Hợp tác với các trung tâm nghiên cứu dược phẩm hàng đầu
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dược phẩm
Công nghệ tiên tiến
- Sở hữu nhà máy sản xuất đạt chuẩn EU-GMP, WHO-GMP
- Áp dụng tự động hóa trong kiểm soát chất lượng
Cam kết vì cộng đồng
- Tham gia các chương trình từ thiện, cung cấp thuốc miễn phí cho người dân khó khăn
- Hợp tác với Bộ Y tế trong các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Thành tựu nổi bật
- Đạt chứng nhận EU-GMP – tiêu chuẩn cao nhất trong ngành dược phẩm
- Hợp tác với STADA – tập đoàn dược phẩm lớn của Đức
- Sản phẩm xuất khẩu sang nhiều nước châu Âu, châu Á
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 166-170 Nguyễn Huệ, TP Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
- Website: www.pymepharco.com
- Điện thoại: +84-257-3823-154
Pymepharco cam kết tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đóng góp vào sự phát triển của ngành dược phẩm Việt Nam và vươn tầm quốc tế