Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid mefenamic | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Poncityl 500:
- Giảm triệu chứng các trường hợp: nhức đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau và sốt trong bất kỳ trường hợp viêm não, đau bụng kinh và rong kinh.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Nên uống trong bữa ăn, mỗi đợt điều trị không nên quá 7 ngày.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan, loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng tiêm: làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác, salicylate liều cao: làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa.
- Lithium: làm tăng lithium huyết có thể dẫn đến các giá trị gây độc.
- Methotrexate: làm tăng độc tính của Methotrexate.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Người lớn tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chỉ dùng trong 6 tháng đầu khi thật cần thiết.
- Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
- Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe hoặc vận hành máy do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 9, 2025