Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pioglitazone | 30mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Pioglitazone 30mg Teva dùng trong điều trị đái tháo đường typ 2 chưa kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn và luyện tập.
Điều trị kết hợp:
- Metformin, ở bệnh nhân người lớn (đặc biệt là bệnh nhân thừa cân) không kiểm soát được đường huyết đầy đủ mặc dù đã dung nạp tối đa liều đơn trị liệu với metformin
- Sulphonylurea, chỉ ở những bệnh nhân người lớn không dung nạp metformin hoặc chống chỉ định metformin, không kiểm soát được đường huyết đầy đủ mặc dù đã dung nạp tối đa liều đơn trị liệu với sulphonylurea.
- Metformin và một sulphonylurea, ở bệnh nhân người lớn (đặc biệt là bệnh nhân thừa cân) không kiểm soát đủ đường huyết mặc dù điều trị bằng đường uống kép.
Điều trị bằng Pioglitazone 30mg Teva chỉ được tiếp tục nếu nồng độ HbA1C giảm ít nhất 0,5% trong vòng 6 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị.
Cách dùng & Liều dùng
Người lớn
Liều dùng thông thường là 15 – 30 mg/lần/24 giờ (dùng đơn độc hoặc phối hợp), cũng có thể tăng dần liều nếu đáp ứng không đủ lên đến tối đa là 45 mg/lần/24 giờ tùy theo đáp ứng. Pioglitazone có thể dùng cùng hoặc dùng xa bữa ăn.
Khi bắt đầu cho pioglitazon phối hợp với một sulfonylurê đang dùng, vẫn tiếp tục liều hiện dùng của thuốc này. Nếu có giảm glucose huyết, giảm liều của sulfonylurê. Đối với metformin, ít khi phải thay đổi liều. Đối với insulin, nếu có hạ glucose huyết, phải giảm 10 – 25% liều insulin.
Đối tượng khác
Không cần thiết phải điều chỉnh liều pioglitazone đối với bệnh nhân suy thận. Dạng phối hợp pioglitazone với metformin chống chỉ định dùng trong suy thận (có nồng độ creatinin huyết thanh ít nhất là 1,5 mg/dl đối với nam hoặc 1,4 mg/dl đối với nữ). Trên bệnh nhân suy thận, nên khởi đầu bằng liều 1 mg glimepirid dùng hàng ngày trước khi phối hợp glimepirid với pioglitazone.
Suy tim độ II (theo phân loại NYHA) không được khuyến cáo dùng pioglitazone. Tuy nhiên, nếu buộc phải dùng, phải khởi đầu với liều dùng thấp nhất theo khuyến cáo, sau vài tháng có thể tăng dần liều với sự kiểm soát chặt chẽ về cân nặng, tình trạng phù và tiến triển của suy tim. Với bệnh nhân suy tim tâm thu (mức độ II trở xuống) kết hợp với đái tháo đường typ 2, có thể khởi đầu với liều 15 mg/lần/24 giờ (đơn trị liệu), nếu an toàn và dung nạp tốt, có thể chỉnh liều đến 30 mg/lần/24 giờ (đơn trị liệu) trước khi phối hợp 2 mg glimepirid với 30 mg pioglitazone dưới sự giám sát chặt chẽ về cân nặng, tình trạng phù và mức độ tiến triển của suy tim.
Không cần chỉnh liều pioglitazone với bệnh nhân cao tuổi.
Liều duy trì pioglitazone trong công thức phối hợp với metformin cần phải được lưu ý khi dùng cho bệnh nhân già yếu, suy nhược hoặc suy dinh dưỡng, và những bệnh nhân có suy chức năng tuyến yên, tuyến thượng thận, suy chức năng gan, liều không được chỉnh tới liều tối đa của khuyến cáo. Nên bắt đầu điều trị với glimepirid 1 mg/lần/ngày trước khi bắt đầu liệu pháp phối hợp.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Nguy cơ hạ glucose huyết có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời pioglitazone với các thuốc chống đái tháo đường khác.
Quá liều và xử lý
- Cần giảm liều các thuốc dùng cùng.
- Các biện pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng và tổng quát nên được thực hiện trong trường hợp quá liều.
Quên liều và xử trí
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
- Suy tim hoặc tiền sử suy tim (NYHA giai đoạn I đến IV)
- Suy gan
- Nhiễm toan ceton do đái tháo đường
- Ung thư bàng quang hiện tại hoặc tiền sử ung thư bàng quang
- Đái ra máu đại thể không suy giảm.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pioglitazone 30mg Teva, có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn, bao gồm:
- Đau họng, đau mỏi cơ
- Tăng cân
- Các vấn đề về răng
- Tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm các vấn đề về thị lực xấu đi (như mờ mắt), gãy xương, nước tiểu màu đỏ, đi tiểu gấp, tiểu buốt, tiểu khó.
- Có thể phát triển các triệu chứng của bệnh gan, bao gồm nước tiểu sẫm màu, vàng mắt, vàng da, buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày.
Các tác dụng phụ ít có khả năng xảy ra, bao gồm:
- Lượng đường trong máu thấp (bao gồm đổ mồ hôi đột ngột, run rẩy, tim đập nhanh, đói, mờ mắt, chóng mặt hoặc ngứa ran ở bàn tay, bàn chân.
- Lượng đường trong máu cao bao gồm khát nước, đi tiểu nhiều, không tỉnh táo, buồn ngủ, mặt đỏ bừng, thở nhanh hoặc hơi thở có mùi trái cây.
- Triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng bao gồm phát ban, ngứa sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi và cổ họng), chóng mặt, khó thở.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym CYP 2C8:
- Gemfibrozil ức chế CYP 2C8 nên làm tăng diện tích dưới đường cong của pioglitazone lên 3 lần, do đó cần giảm liều pioglitazone khi dùng cùng gemfibrozil hoặc các thuốc ức chế CYP 2C8.
- Rifampicin gây cảm ứng CYP450 ở gan nên làm giảm diện tích dưới đường cong của pioglitazone xuống một nửa, do đó phải tăng liều pioglitazone khi dùng cùng rifampicin hoặc các thuốc cảm ứng enzym CYP 2C8.
- Với thuốc tránh thai dạng phối hợp estrogen – progestin:
- Pioglitazone làm giảm nhẹ nồng độ đỉnh trong huyết thanh và diện tích dưới đường cong của estrogen, tuy nhiên hậu quả lâm sàng chưa rõ.
- Với các thuốc ức chế CYP 3A4: Làm tăng AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương của pioglitazone. Hầu như không có tương tác về dược động học với ranitidin, một thuốc ức chế CYP 3A4 yếu.
- Với các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym CYP 3A4: Pioglitazone gây cảm ứng nhẹ enzym CYP 3A4 nên làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym này như atorvastatin, midazolam, ethinylestradiol, nifedipin.
- Với các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym khác: Pioglitazone hầu như không có tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa qua CYP 2C9 (như warfarin), CYP 1A2 (như theophylin).
- Với các thuốc chống đái tháo đường khác: Pioglitazone có tương tác dược lực học với insulin và các thuốc chống đái tháo đường glucose uống khác, do đó cần giảm liều các thuốc dùng cùng.
Tương tác với thực phẩm
- Thức ăn về lâm sàng không ảnh hưởng nhiều, nhưng làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 3 – 4 giờ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Phù và tăng cân là nguy cơ thường gặp do đó làm tăng nguy cơ suy tim (đặc biệt khi phối hợp với insulin). Tất cả các bệnh nhân trước khi điều trị bằng pioglitazone phải được kiểm soát cân nặng và tình trạng phù.
- Trước khi điều trị bằng pioglitazone, bệnh nhân phải được kiểm tra kỹ chức năng gan. Nếu enzym ALT tăng hơn 2,5 lần giới hạn bình thường cao thì không nên dùng pioglitazone. Nồng độ ALT cũng phải được kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị bằng pioglitazone. Nếu tăng trên 3 lần giới hạn trên của bình thường và vẫn duy trì trong lần kiểm tra tiếp theo thì phải ngừng điều trị. Pioglitazone cũng cần được chấm dứt điều trị khi vàng da xuất hiện.
- Pioglitazone gây mất chất khoáng xương và làm tăng nguy cơ gãy xương ở phụ nữ và có thể ở cả nam giới mắc đái tháo đường typ 2.
- Pioglitazone kích thích rụng trứng, do đó nguy cơ có thai nếu không áp dụng các biện pháp tránh thai từ trước; rụng trứng có thể xuất hiện trở lại với những bệnh nhân đã mãn kinh hoặc tiền mãn kinh. Nếu rối loạn kinh nguyệt xuất hiện, cần cân nhắc giữa lợi ích với nguy cơ của việc tiếp tục dùng piogliazone.
- Giảm hemoglobin và hematocrit liên quan đến liều thường xuất hiện ở tuần thứ 4 đến tuần thứ 12 sau khi bắt đầu khởi trị bằng piogliazone.
- Nhìn mờ, giảm thị lực có thể gặp trong quá trình điều trị bằng pioglitazone. Do vậy, tất cả các bệnh nhân phải được khám mắt định kỳ bởi các bác sĩ chuyên khoa mắt để phát hiện các tổn thương ở mắt, từ đó cân nhắc tiếp tục điều trị hay chuyển sang phương pháp trị liệu khác.
- Cần thận trọng khi dùng pioglitazone kéo dài (trên 12 tháng) và/hoặc dùng liều cao (gây tích lũy) vì tăng nguy cơ gây ung thư bàng quang.
- Bệnh nhân dùng pioglitazone kết hợp với insulin hoặc các thuốc trị đái tháo đường khác (đặc biệt là các chất kích thích tiết insulin như sulfonylureas) có thể có nguy cơ bị hạ đường huyết.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Không dùng pioglitazone cho phụ nữ mang thai. Các nhà lâm sàng đều khuyên dùng insulin để kiểm soát glucose huyết ở phụ nữ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Pioglitazone 30mg Teva qua được sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến con. Chống chỉ định dùng pioglitazone trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Pioglitazone không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, những bệnh nhân bị rối loạn thị giác nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Hấp thu nhanh qua đường uống, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 2 giờ, sinh khả dụng trên 80%.
Phân bố
- Thể tích phân bố là 0,63 lít/kg.Trên 99% pioglitazone liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Pioglitazone chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu qua CYP 2C8 để tạo thành cả chất có hoạt tính và không có hoạt tính. Ngoài ra, pioglitazone còn chuyển hóa qua CYP 3A4 và một số nhóm khác, gồm cả CYP 1A1.
Thải trừ
- Pioglitazone thải trừ qua nước tiểu (45%) và phân (55%), thời gian bán thải là 7 giờ, dạng chuyển hóa có hoạt tính có thời gian bán thải lên đến 24 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Pioglitazone là một thuốc chống đái tháo đường đường uống nhóm thiazolidindion (nhóm glitazon), có cấu trúc và tính chất dược lý tương tự troglitazon và rosiglitazon. Pioglitazone là một chất chủ vận của PPARg, các thụ thể này được tìm thấy nhiều ở mô mỡ, cơ xương và gan. Khi gắn với PPAR, thuốc làm tăng sao chép các gen đáp ứng với insulin điều hòa chuyển hóa glucose và lipid.
- Tác dụng của thiazolidindion chủ yếu là làm tăng nhạy cảm của mô đích đối với insulin, cũng như làm giảm sản xuất glucose tại gan. Cũng giống như các dẫn xuất thiazolidindion khác, pioglitazone cải thiện sự kháng insulin trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mà không kích thích giải phóng insulin từ tế bào b ở đảo tụy, vì thế tránh được nguy cơ hạ glucose máu.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
- Để xa tầm tay trẻ em.
Bài viết được cập nhật lần cuối 7 Tháng 9, 2024
Thông tin thương hiệu

Teva
Giới thiệu về Teva
Teva Pharmaceutical Industries Ltd. là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Petah Tikva, Israel. Được thành lập vào năm 1901, Teva đã phát triển mạnh mẽ và trở thành công ty dẫn đầu trong lĩnh vực thuốc gốc (generic) và dược phẩm chuyên biệt.
Teva cam kết mang đến các giải pháp y tế chất lượng cao với giá thành hợp lý, giúp hàng triệu bệnh nhân trên toàn cầu tiếp cận với các phương pháp điều trị hiệu quả.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1901: Thành lập tại Israel với tên gọi ban đầu là Salomon, Levin & Elstein Ltd.
- 1976: Hợp nhất với một số công ty dược phẩm khác và chính thức lấy tên Teva Pharmaceutical Industries Ltd.
- 1990s – 2000s: Mở rộng hoạt động trên toàn cầu thông qua việc mua lại các công ty dược phẩm tại Mỹ, Châu Âu và Châu Á.
- 2016: Thực hiện thương vụ mua lại Actavis Generics trị giá 40 tỷ USD, giúp Teva trở thành nhà sản xuất thuốc generic lớn nhất thế giới.
- Hiện nay: Teva tiếp tục nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dược phẩm chuyên biệt, đặc biệt trong điều trị bệnh thần kinh, hô hấp và ung thư.
Danh mục sản phẩm của Teva
Dược phẩm generic
Teva là công ty dẫn đầu trong lĩnh vực thuốc gốc, cung cấp hơn 3.500 loại thuốc với giá thành hợp lý để điều trị nhiều loại bệnh.
Dược phẩm chuyên biệt
- Thần kinh: Điều trị động kinh, Parkinson, đa xơ cứng (MS), đau nửa đầu.
- Hô hấp: Thuốc điều trị hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
- Ung thư: Các liệu pháp hỗ trợ điều trị ung thư.
- Bệnh hiếm gặp: Phát triển thuốc sinh học và điều trị bệnh di truyền.
Thế mạnh của Teva
- Nhà sản xuất thuốc generic lớn nhất thế giới với sản phẩm được phân phối tại hơn 100 quốc gia.
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu & phát triển (R&D), đặc biệt là trong dược phẩm sinh học và liệu pháp điều trị tiên tiến.
- Dây chuyền sản xuất hiện đại, tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt như FDA, EMA, WHO-GMP.
- Cam kết nâng cao khả năng tiếp cận thuốc với giá cả phải chăng, giúp bệnh nhân trên toàn thế giới có cơ hội điều trị tốt hơn.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Petah Tikva, Israel.
- Website: www.tevapharm.com
- Điện thoại: +972 (3) 926-7267
Teva cam kết tiếp tục đổi mới và cung cấp các giải pháp y tế chất lượng cao, giúp cải thiện cuộc sống của hàng triệu bệnh nhân trên toàn cầu.