Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang mềm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid Ursodeoxycholic | 50mg |
Thiamin nitrat | 10mg |
Riboflavin | 5mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Philurso:
- Hỗ trợ điều trị các bệnh gan mạn tính: gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Philurso® dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng không chắc xảy ra khi qụá liều.
- Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi.
- Nếu cần, có thể dùng nhựa trao đổi ion để gắn kết các acid mật trong ruột.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Tiêu chảy hiếm khi xảy ra.
- Các vitamin tan trong nước thường không độc khi dùng trong giới hạn an toàn, lượng dư thừa sẽ được thải trừ nhanh chóng trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin: giảm tác dụng của các acid mật do cholestyramin hấp phụ và đào thải.
- Acid chenodeoxycholic: trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodeoxycholic có thể làm tăng tác dụng của acid deoxycholic trên sự bão hoà cholesterol trong mật.
- Rượu, probenecid: giảm hấp thu riboflavin ở ruột và dạ dày.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Kiểm tra chức năng gan trong trường hợp bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng (bilirubin huyết trên 200mol/l).
- Thuốc có chứa tá dược glycerin có thể gây đau đầu, khó chịu ở dạ dày và tiêu chảy.
- Thuốc có chứa tá dược sorbitol. Nếu bác sĩ đã từng nói bạn rằng bạn không dung nạp với một số loại đường, hãy liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chống chỉ định.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan-ruột. Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật. Nhờ tác dụng của vi khuẩn ở ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7α-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần thuốc được thải trừ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thải trừ vào phân.
- Thiamin hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được phân bố rộng rãi hầu hết khắp các mô trong cơ thể. Thiamin được dự trữ trong cơ thể với lượng không đáng kể, lượng đưa vào vượt qua nhu cầu của cơ thể sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chuyển hóa.
- Riboflavin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, được phân bố khắp các mô nhưng ít được dự trữ trong cơ thể. Lượng đưa vào vượt quá nhu cầu cơ thể sẽ được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
- Thiamin là coenzym chuyển hóa carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Riboflavin được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và Flavin adenin dinucleotit (FMN), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, chuyển hóa tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 23 Tháng 7, 2025