Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Kem chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Promethazine | 0.2g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Phenergan 10g:
- Ðiều trị ngứa, ngứa sẩn, côn trùng đốt, bỏng bề mặt, kích ứng da do tia X.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Bôi ngoài da.
Liều dùng
- Bôi thành lớp mỏng, 3 – 4 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp quá liều, hãy tức khắc hỏi ý kiến bác sĩ.
- Độc tính của promethazine chủ yếu trên tác động kháng cholinergic tại thụ thể muscarinic: Một hội chứng độc thần kinh, bao gồm ức chế thần kinh trung ương, các biểu hiện tăng động cấp tính, mất đồng vận và ảo giác, ngưng thở kèm với tác động kháng muscarinic ngoại biên.
- Xử trí như trường hợp quá liều thuốc an thần: Điều trị nâng đỡ triệu chứng tích cực về hệ tim mạch và hệ hô hấp. Trong trường hợp da có bôi thuốc phải được rửa sạch thuốc chưa hấp thụ. Tăng bài tiết, lợi tiểu, gây nôn, thuốc đối kháng flumazenil, lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Bệnh ngoài da do nhiễm trùng hoặc bị kích ứng.
- Chàm (eczema).
- Các tổn thương chảy nước.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Phenergan 10g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Như mọi hoạt chất, ở một số người, thuốc có thể gây vài tác dụng ngoại ý nhiều hay ít. Có thể gây mẫn cảm ở da hoặc mẫn cảm với ánh sáng do dị ứng với các chất thành phần khác nhau trong chế phẩm: promethazin, lanolin, methyl parahydroxybenzoat, v.v.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Khi dùng dạng kem, thuốc ít ngấm vào cơ thể, nên ít khả năng xảy ra những tương tác như đã được báo cáo giữa promethazin dạng uống với các thuốc khác.
- Để tránh những tương tác có thể có giữa nhiều thuốc, phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các thuốc khác đang dùng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Ngứa chỉ là một triệu chứng. Trong mọi trường hợp, cần tìm cho ra nguyên nhân để điều trị.
- Vì thuốc có chứa những chất có tiềm năng gây dị ứng, cần cân nhắc giữa nguy cơ có thể gặp với những lợi ích của thuốc.
- Vì có mặt promethazin, thuốc có nguy cơ gây mẫn cảm da và nhạy cảm với ánh nắng. Trong trường hợp dị ứng da được chứng minh là do promethazin trong kem, có thể xảy ra dị ứng chéo sau khi dùng các phenothiazin bằng đường toàn thân.
- Vì phenothiazin có tác dụng gây nhạy cảm với ánh nắng, tránh phơi nắng và tiếp xúc với tia cực tím trong thời gian điều trị.
- Không được dùng các thuốc kháng histamin cho trẻ đẻ non hoặc sơ sinh vì nhóm này thường rất dễ nhạy cảm với tác dụng ức chế hô hấp và kháng cholinergic ở thần kinh trung ương của thuốc. Promethazin không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi vì độ an toàn chưa được kiểm chứng.
- Các thuốc này cũng tránh dùng cho trẻ em có các dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye, đặc biệt là khi dùng liều cao có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp dễ lẫn với dấu hiệu thần kinh trung ương của hội chứng này, do đó gây khó khăn cho chẩn đoán.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Về dị tật (ba tháng đầu):
- Không có số liệu đáng tin cậy về tính sinh quái thai của promethazin trên động vật.
- Trên lâm sàng, cho đến nay việc sử dụng promethazin trên một số hạn hẹp trường hợp thai nghén rõ ràng không phát hiện được bất cứ ảnh hưởng đặc biệt nào gây dị tật hoặc độc cho thai.
- Để thận trọng, nên tránh dùng thuốc này trong ba tháng đầu thai kỳ.
Về độc tính cho thai (ba tháng giữa và ba tháng cuối):
- Trên trẻ sơ sinh con của các bà mẹ được điều trị dài hạn với liều cao thuốc kháng – histamin, kháng – cholin, hiếm thấy mô tả các dấu hiệu tiêu hóa liên quan với tính chất atropin của phenothiazin (trướng bụng, liệt ruột phân su, chậm thải phân su, khó cho bú, tim đập nhanh, rối loạn thần kinh…).
- Nếu cần thiết chỉ có thể dùng hạn chế với liều thấp trong ba tháng cuối thai kỳ, cần theo dõi các chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh trong một thời gian.
Thời kỳ cho con bú
- Khi dùng dạng kem, thuốc ít ngấm vào cơ thể, nên không có chống chỉ định dùng thuốc này khi nuôi con bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Khi dùng dạng kem, thuốc ít ngấm vào cơ thể, nên không có chống chỉ định dùng thuốc này khi lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu:
- Promethazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và ở vị trí tiêm, dùng theo đường uống, trực tràng hoặc tiêm bắp, thuốc đều bắt đầu tác dụng kháng histamin và an thần trong vòng 20 phút. Tác dụng kháng histamin có thể kéo dài tới 12 giờ hoặc lâu hơn, còn tác dụng an thần có thể duy trì từ 2 đến 8 giờ tùy theo liều và đường dùng.
Phân bố:
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76% đến 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Thuốc dễ dàng qua nhau thai.
Chuyển hóa:
- Promethazin chuyển hóa mạnh ở gan cho sản phẩm chủ yếu là promethazin sulphoxid và cả N-demethyl promethazin.
Thải trừ:
- Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân.
- Khi dùng dạng kem bôi da, promethazin được hấp thu chậm qua da. Thuốc chỉ tích lũy nhẹ trong cơ thể, tỉ lệ ngấm vào cơ thể của dạng kem rất thấp, chỉ đủ để có tác dụng tại chỗ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. Người ta cho rằng cấu hình này làm thuốc giảm tác dụng dopaminergic ở thần kinh trung ương (chỉ còn bằng 1/10 tác dụng của dopromazin).
- Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Promethazin có thể ức chế thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ.
- Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1 do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
18 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Sanofi
Giới thiệu về Sanofi
Sanofi là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Paris, Pháp. Được thành lập vào năm 1973, Sanofi đã phát triển thành một công ty dược phẩm toàn cầu, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm thuốc điều trị nhiều nhóm bệnh, bao gồm tiểu đường, tim mạch, ung thư, bệnh hiếm gặp và vắc-xin.
Với sứ mệnh “Empowering Life” (Trao quyền cho cuộc sống), Sanofi cam kết mang đến các giải pháp y tế tiên tiến, giúp cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân trên toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1973: Sanofi được thành lập tại Pháp.
- 1999: Sáp nhập với Synthélabo, trở thành Sanofi-Synthélabo.
- 2004: Hợp nhất với Aventis, tạo nên Sanofi-Aventis – một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới.
- 2011: Chính thức đổi tên thành Sanofi.
- 2018: Mở rộng sang lĩnh vực công nghệ sinh học với thương vụ mua lại Bioverativ và Ablynx.
- Hiện nay: Sanofi tiếp tục dẫn đầu trong nghiên cứu và phát triển các liệu pháp điều trị tiên tiến, đặc biệt là dược phẩm sinh học và vắc-xin.
Danh mục sản phẩm
Dược phẩm điều trị
- Tiểu đường: Các thuốc kiểm soát đường huyết như Lantus, Toujeo, Soliqua.
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp cao, rối loạn lipid máu.
- Ung thư: Các liệu pháp điều trị ung thư vú, ung thư máu.
- Bệnh hiếm gặp: Thuốc điều trị bệnh Gaucher, Pompe, Fabry.
- Miễn dịch và viêm nhiễm: Các thuốc điều trị viêm da cơ địa, viêm khớp dạng thấp.
Vắc-xin
Sanofi là một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực vắc-xin với thương hiệu Sanofi Pasteur, cung cấp vắc-xin phòng các bệnh như cúm, viêm gan, bạch hầu, uốn ván, ho gà, sốt xuất huyết,…
Thế mạnh của Sanofi
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Liên tục đầu tư hàng tỷ USD mỗi năm vào R&D để tìm ra các giải pháp điều trị mới.
- Công nghệ sinh học tiên tiến: Đẩy mạnh phát triển dược phẩm sinh học và liệu pháp miễn dịch.
- Vắc-xin hàng đầu thế giới: Sanofi Pasteur là một trong những nhà cung cấp vắc-xin lớn nhất toàn cầu.
- Hợp tác chiến lược: Hợp tác với nhiều tổ chức nghiên cứu và công ty công nghệ sinh học để phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến.
Thành tựu nổi bật
- Là một trong 10 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới.
- Đóng vai trò quan trọng trong phòng chống dịch bệnh với các sản phẩm vắc-xin hàng đầu.
- Phát triển nhiều loại thuốc tiên phong trong điều trị tiểu đường, ung thư và bệnh hiếm gặp.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 46 Avenue de la Grande Armée, 75017 Paris, Pháp.
- Website: www.sanofi.com
- Điện thoại: +33 1 53 77 40 00
Sanofi cam kết tiếp tục đổi mới và cung cấp các giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.