Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Công dụng (Chỉ định)
- Dùng trong các trường hợp đau và sốt như: nhức đầu, chứng đau nửa đầu, đau lưng, đau răng, đau khớp và đau bụng kinh, giảm các triệu chứng của cảm lạnh, cúm và đau cổ họng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Partamol-Cafein được dùng đường uống. Hòa tan viên thuốc trong một ly nước.
Liều dùng
- Người trưởng thành, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên mỗi 4 – 6 giờ. Tối đa 8 viên trong 24 giờ.
Quá liều
Paracetamol
Triệu chứng
- Ngộ độc paracetamol có thể do dùng liều đơn gây độc hoặc dùng lặp lại liều cao nhiều lần (7,5-10g mỗi ngày trong 1-2 ngày) hoặc do dùng thuốc thường xuyên. Hoại tử tế bào gan phụ thuộc liều là độc tính cấp nguy hiểm nhất của ngộ độc paracetamol và có thể gây tử vong.
Điều trị
- Khi bị quá liều paracetamol, acetylcystein được dùng như chất giải độc. Khi dùng acetylcystein bắng đường uống, liều khởi đầu là 140 mg/kg; tiếp theo là liều duy trì 70 mg/kg sau mỗi 4 giờ x 17 liều. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy trì acetyicystein, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùng liều lặp lại. Nếu bệnh nhân văn không thể uống, acetylcystein có thể được đưa qua ống thông vào tá tràng. Cũng có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân bị nôn ói. Nếu ngộ độc mới xảy ra, dùng than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu paracetamol và nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng 1 giờ sau khi bị ngộ độc). Các phương pháp khử độc dạ dày khác (như dùng siro ipeca) thì ít hiệu quả và không khuyên dùng.
Chống chỉ định
- Dị ứng với paracetamol, caffeine và hoặc các thành phần khác.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
Tác dụng phụ
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt;
- Da phát ban và phản ứng quá mẫn.
- Mất ngủ, bồn chồn, căng thẳng và mê sảng nhẹ.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
- Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của
- Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng Partamol-Cafein cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Nên dùng Partamol-Cafein thận trọng cho bệnh nhân:
Bị suy giảm chức năng thận hoặc gan, hay bệnh nhân nghiện rượu.
Có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
Rối loạn chuyển hóa porphirin, cường giáp, cao huyết áp, loạn nhịp tim hay bệnh tim mạch khác. - Tránh dùng quá nhiều caffeine (như cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp) khi đang dùng thuốc này.
- Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu đau đầu dai dẳng.
- Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc khác có chứa paracetamol.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Partamol-Cafein có chứa aspartame. Aspartame là nguồn tạo ra phenylalanine, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanine do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
- Partamol-Cafein chứa natri bicarbonate khan, natri carbonate khan, natri benzoate, natri saccharin, do đó, chế độ ăn của bệnh nhân cần hạn chế natri.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Partamol-Cafein không được dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Paracetamol hấp thu qua tiêu hóa. Nồng độ Paracetamol đạt đỉnh sau 10-60 phút. Paracetamol phân bố rộng rãi trong các mô, sữa mẹ và qua được nhau thai. Paracetamol có khả năng gắn với protein và tăng khi nồng độ Paracetamol tăng. Paracetamol khi vào cơ thể được chuyển hóa qua gan. Paracetamol có T/2 là 1-3 giờ. Paracetamol được bài tiết qua nước tiểu là chính.
- Cafein hấp thu tốt qua tiêu hóa và hấp thu được qua da. Cafein phân bố khắp cơ thể kể cả hệ thần kinh trung ương, nước bọt, sữa mẹ và qua được nhau thai. Cafein chuyển hóa qua gan. Cafein thải trừ qua nước tiểu và có T/2 khoảng 3-7 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Thuốc Partamol-Cafein là sự kết hợp của hai thành phần paracetamol và cafein. Paracetamol là dẫn xuất tổng hợp của p-aminophenol có công dụng giảm đau, hạ sốt. Ở người bình thường, Partamol không làm giảm nhiệt độ mà chỉ tác dụng ở người bị sốt. Partamol ảnh hưởng đến cyclooxygenase (COX) / prostaglandin (PG) của hệ thần kinh trung ương nhưng không tác động toàn thân.
- Là một dẫn xuất nhóm xanthin, Cafein cạnh tranh các thụ thể adenosin kích thích thần kinh trung ương, trung tâm hô hấp, tăng trương lực cơ xương, khả năng trao đổi chất và tăng sử dụng oxy.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 2 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

StellaPharm
Giới thiệu về StellaPharm
StellaPharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các loại thuốc chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, StellaPharm không ngừng phát triển và mở rộng danh mục sản phẩm, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2000: Thành lập với tên gọi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, hợp tác với tập đoàn dược phẩm Stada (Đức).
- 2018: Công ty đổi tên thành StellaPharm sau khi trở thành doanh nghiệp độc lập.
- 2020: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước ở châu Á, châu Âu và châu Phi.
- Hiện nay: StellaPharm sở hữu nhiều nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, EU-GMP và tiếp tục mở rộng danh mục sản phẩm, tập trung vào nghiên cứu và phát triển thuốc generic chất lượng cao.
Danh mục sản phẩm của StellaPharm
Dược phẩm điều trị
- Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu.
- Thần kinh: Thuốc an thần, thuốc chống động kinh.
- Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.
- Nhiễm trùng: Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng nấm.
- Hỗ trợ miễn dịch: Các sản phẩm tăng cường miễn dịch, điều trị viêm nhiễm.
Thực phẩm chức năng & dược mỹ phẩm
- Vitamin và khoáng chất: Bổ sung vi chất dinh dưỡng.
- Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Hỗ trợ xương khớp, tiêu hóa, miễn dịch.
- Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, điều trị mụn và lão hóa.
Thế mạnh của StellaPharm
- Sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế: Nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, EU-GMP.
- Nghiên cứu phát triển mạnh mẽ: Đầu tư vào công nghệ sản xuất thuốc generic chất lượng cao.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp: Có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
- Đối tác đáng tin cậy: Hợp tác với nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
- Website: www.stellapharm.com
- Điện thoại: +84 274 355 5025
StellaPharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.