Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Thuốc giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm Thuốc giảm đau - Hạ sốt

Partamol C Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Thương hiệu: StellaPharm

Partamol C Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

2 Tháng 4, 2025 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 51 / 0
Chia sẻ:
partamol c stella 16 vien
Danh mục Thuốc giảm đau - Hạ sốt
Dạng bào chế Viên nén sủi bọt
Quy cách Hộp 4 vỉ x 4 viên
Thành phần Paracetamol, Vitamin C
Hàm lượng 330mg/200mg
Thuốc cần kê toa Không
Nhà sản xuất Stella Pharm
Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Số đăng ký VD-21112-14
Nước sản xuất Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu Việt Nam
Partamol C Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Partamol C Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt Tư vấn cùng dược sĩ

Dược sĩ tư vấn

Partamol C Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Partamol C Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Cùng nhóm

  • partamol extra stella 40 vien
    VD-30837-18

    Partamol Extra Stella 40 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol eff 500mg stella 16 vien
    VD-24570-16

    Partamol eff. 500mg Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol codein tab stella 100 vien

    Partamol Codein Tab. Stella 100 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol codein eff stella 16 vien
    VD-14577-11

    Partamol Codein eff. Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • Partamol-Cafein Stella 16 viên
    VD-21113-14

    Partamol-Cafein Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol 250 eff stella 20 goi

    Partamol 250 EFF. Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol 150 stella 20 goi

    Partamol 150 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • Partamol 80 Stella 20 gói
    VD-23977-15

    Partamol 80 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol 50 cap stella 50 vien

    Partamol 500 CAP Stella 50 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol 650 eff stella 16 vien
    VD-24570-16

    Partamol 650 eff. Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên Viên nén sủi bọt chứa:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Paracetamol 330mg
Vitamin C 200mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các bệnh có đau hoặc sốt, như đau đầu, tình trạng cảm cúm, đau răng, đau cơ, đau kinh nguyệt, ở người lớn và ở trẻ em cân nặng trên 25 kg (khoảng 8 tuổi)

Cách dùng & Liều dùng

Cách dùng

  • Partamol C được dùng đường uống. Hòa tan viên thuốc trong một ly nước

Liều dùng

Người lớn, trẻ em trên 50 kg (khoảng trên 15 tuổi):

  • 1 – 2 viên/ lần, có thể lặp lại sau 4 giờ, tối đa 9 viên/ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ 25 – 30 kg (khoảng 8 – 10 tuổi): 1 viên/ lần, có thể lặp lại sau 6 giờ, tối đa 5 viên/ ngày.
  • Trẻ 30 – 35 kg (khoảng 10 – 12 tuổi): 1 – 2 viên/ lần, có thể lặp lại sau 6 giờ, tối đa 6 viên/ ngày.
  • Trẻ 35 – 50 kg (khoảng 12 – 15 tuổi): 1 -2 viên/ lần, có thể lặp lại sau 6 giờ, tối đa 7 viên/ ngày.

Quá liều

Paracetamol

Triệu chứng

  • Ngộ độc paracetamol có thể do dùng liều đơn gây độc hoặc dùng lặp lại liều cao nhiều lần (7,5-10g mỗi ngày trong 1-2 ngày) hoặc do dùng thuốc thường xuyên. Hoại tử tế bào gan phụ thuộc liều là độc tính cấp nguy hiểm nhất của ngộ độc paracetamol và có thể gây tử vong.

Điều trị

  • Khi bị quá liều paracetamol, acetylcystein được dùng như chất giải độc. Khi dùng acetylcystein bắng đường uống, liều khởi đầu là 140 mg/kg; tiếp theo là liều duy trì 70 mg/kg sau mỗi 4 giờ x 17 liều. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy trì acetyicystein, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùng liều lặp lại. Nếu bệnh nhân văn không thể uống, acetylcystein có thể được đưa qua ống thông vào tá tràng. Cũng có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân bị nôn ói. Nếu ngộ độc mới xảy ra, dùng than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu paracetamol và nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng 1 giờ sau khi bị ngộ độc). Các phương pháp khử độc dạ dày khác (như dùng siro ipeca) thì ít hiệu quả và không khuyên dùng.

Vitamin C

  • Những triệu chứng quá liều gồm soi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều cao.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:
  • Thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết).
  • Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
  • Bệnh thiếu máu thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Partamol C thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Paracetamol

  • Tác dụng phụ của paracetamol hiếm và thường nhẹ.
  • Trên hệ tạo máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
  • Thận: độc tính trên thận khi lạm dụng hoặc dùng paracetamol dài ngày.
  • Hô hấp: hen suyễn.
  • Phản ứng quá mẫn: phù mạch, phát ban.

Vitamin C

  • Tăng oxalat niệu, buon nôn, nôn, o nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mát ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liêu 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

Paracetamol

  • Rượu: uống rượu quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. Thuốc chống co giật và isoniazid: dùng đồng thời paracetamol với isoniazid hoặc thuốc chống co giật làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
  • Thuốc chống đông đường uống: uống liều cao paracetamol lâu dài làm tăng tác dụng của coumarin và các thuốc chống đông dẫn xuất indandion.

Vitamin C

  • Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
  • Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
  • Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
  • Vitamin C là chất khử mạnh, ảnh hưởng đến nhieu xét nghiệm dua trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Thận trọng khi sử dụng

  • Paracetamol nên dùng thận trọng với bệnh nhân thiểu năng chức năng thận, gan và bệnh nhân nghiện rượu.
  • Dùng liều cao vitamin C kéo dài có thể gây tăng chuyển hóa thuốc, dẫn đến bệnh scorbut khi giảm liều về bình thường. Dùng liều cao vitamin C trong thời kì mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Tán huyết có thể xảy ra khi dùng vitamin C cho trẻ sơ sinh thiếu hụt enzyme glucose-6-phosphat-dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Partamol C có chứa aspartame. Aspartame là nguồn tạo ra phenylalanine, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanine do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
  • Partamol C chứa natri bicarbonate khan, natri carbonate khan, natri benzoate, natri saccharin, do đó, chế độ ăn của bệnh nhân cần hạn chế natri.
  • Partamol C chứa tartrazine dye, có thể gây phản ứng dị ứng.

Thai kỳ và cho con bú

  • Không nên dùng paracetamol quá thường xuyên cho phụ nữ có thai
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Paracetamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 – 60 phút sau khi uống. Paracetamol được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sửa mẹ. Sự gắn kết của thuốc với các protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng. Thời gian bán thải khoảng 1 – 3 giờ. Paracetamol chuyển hóa hàu hét qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid và sulfat. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng paracetamol không thay đổi. Chất chuyển hóa thứ yếu do sự hydroxyl hóa (N-acetyl-p-benzoquinoneimin) thường được tạo ra với lượng rất nhỏ trong gạn và thận. Chất này đuoc giải độc bằng sự kết hợp với glutathion nhưng có thể tích lũy sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương mô.
  • Vitamin C được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi khắp cơ thể. Nồng độ vitamin C trong huyết tương tăng khi liều uống vào tăng cho đến khi đạt trạng thái on định với liều khoảng 90 – 150 mg/ ngày. Lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể người khỏe mạnh khoảng 1,5 g mặc dù có thể du trữ nhiều hơn khi dùng liều trên 200 mg/ ngày. Nồng độ thuốc trong bạch cầu và tiểu cầu cao hơn trong hồng cầu và huyết tương. Vitamin C bị oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic, một số đuoc chuyển hóa thành ascorbat-2 sulfat không hoạt tính và acid oxalic được bài tiết qua nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu cơ thể cũng được thải trừ nhanh chóng dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Vitamin C gua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Vitamin C được loại trừ bằng thẩm phân máu.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Paracetamol là một dẫn xuất tổng hợp không gây nghiện của p-aminophenol. Paracetamol giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự salicylat. Ở cùng liều lượng, paracetamol cho tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol giúp giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiểm khi làm giảm thân nhiệt ở người binh thường. Ở liều 1 g ngày, paracetamol là chát ức chế yếu, thuận nghịch, không chuyên biệt trên cyclooxygenase. Ở liều điều trị, paracetamol có tác động không đáng kể trên hệ tim mạch và hô hấp, tuy nhiên, ở liều độc, paracetamol có thể gây suy tuần hoàn và thở nhanh, cạn.
  • Vitamin C: ở người, vitamin C có nguồn gốc ngoại sinh cần cho sự tạo thành collagen và tu sửa mô. Vào cơ thể, vitamin C bị oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Hai dạng này của vitamin được xem là quan trọng trong các phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa tyrosin, sự biến đổi acid folic thành acid folinic, sự chuyến hóa carbohydrat, sy tổng hợp lipid và protein, sự chuyển hóa sắt, đề kháng với nhiễm khuẩn và trong hỗ hấp tể bào. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut. Đầu tiên ảnh hưởng đến cầu trúc của collagen, và các thương tổn tiến triển ở xương và các mạch máu. Dùng vitamin C giúp phục hồi hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Bảo quản

  • Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Bài viết được cập nhật lần cuối 2 Tháng 4, 2025

Thông tin thương hiệu

Logo StellaPharm

StellaPharm

Giới thiệu về StellaPharm

StellaPharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các loại thuốc chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, StellaPharm không ngừng phát triển và mở rộng danh mục sản phẩm, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.

Lịch sử hình thành và phát triển

  • 2000: Thành lập với tên gọi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, hợp tác với tập đoàn dược phẩm Stada (Đức).
  • 2018: Công ty đổi tên thành StellaPharm sau khi trở thành doanh nghiệp độc lập.
  • 2020: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước ở châu Á, châu Âu và châu Phi.
  • Hiện nay: StellaPharm sở hữu nhiều nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, EU-GMP và tiếp tục mở rộng danh mục sản phẩm, tập trung vào nghiên cứu và phát triển thuốc generic chất lượng cao.

Danh mục sản phẩm của StellaPharm

Dược phẩm điều trị

  • Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu.
  • Thần kinh: Thuốc an thần, thuốc chống động kinh.
  • Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.
  • Nhiễm trùng: Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng nấm.
  • Hỗ trợ miễn dịch: Các sản phẩm tăng cường miễn dịch, điều trị viêm nhiễm.

Thực phẩm chức năng & dược mỹ phẩm

  • Vitamin và khoáng chất: Bổ sung vi chất dinh dưỡng.
  • Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Hỗ trợ xương khớp, tiêu hóa, miễn dịch.
  • Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, điều trị mụn và lão hóa.

Thế mạnh của StellaPharm

  • Sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế: Nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, EU-GMP.
  • Nghiên cứu phát triển mạnh mẽ: Đầu tư vào công nghệ sản xuất thuốc generic chất lượng cao.
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp: Có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
  • Đối tác đáng tin cậy: Hợp tác với nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới.

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
  • Website: www.stellapharm.com
  • Điện thoại: +84 274 355 5025

StellaPharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.

Xem chi tiết thương hiệu
Tags: Paracetamol, Partamol C, Thuốc giảm đau, Vitamin C
Logo StellaPharm

    Đường dẫn nhanh

Cùng hoạt chất

Không có bài viết cùng hoạt chất nào.

Cùng thương hiệu

  • Odistad 60
    VD-12624-10

    Odistad 60 Stellapharm 42 viên – Thuốc điều trị béo phì

  • Odistad 120
    893100096524

    Odistad 120 Stellapharm 42 viên – Thuốc điều trị béo phì

  • Betahistine Stella 16mg 100 viên
    VD-25487-16

    Betahistine Stella 16mg 100 viên – Thuốc trị chóng mặt, ù tai

  • Staclazide 60 MR Stella 60 viên
    893110337323

    Staclazide 60 MR 30 viên – Thuốc đái tháo đường

  • Diltiazem Stella 60mg 30 viên
    VD-27522-17

    Diltiazem Stella 60mg 30 viên – Thuốc điều trị và dự phòng đau thắt ngực

  • Glimepiride Stella 2mg 30 viên
    VD-24575-16

    Glimepiride Stella 2mg 30 viên – Thuốc trị đái tháo đường type 2

  • Glimepiride Stella 4mg 30 viên
    VD-23969-15

    Glimepiride Stella 4mg 30 viên – Thuốc trị đái tháo đường type 2

  • Scanax 500 Stella 50 viên
    VD-22676-15

    Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh

  • Nebivolol Stella 5mg 30 viên
    VD-23344-15

    Nebivolol Stella 5mg 30 viên – Thuốc điều trị tăng huyết áp

  • Stadleucin 500mg Stella 100 viên
    VD-27543-17

    Stadleucin 500mg Stella 100 viên – Thuốc điều trị chứng chóng mặt

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng