Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Thuốc giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm Thuốc giảm đau - Hạ sốt

Partamol 150 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

Thương hiệu: StellaPharm

Partamol 150 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

2 Tháng 4, 2025 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 58 / 0
Chia sẻ:
partamol 150 stella 20 goi
Danh mục Thuốc giảm đau - Hạ sốt
Dạng bào chế Cốm sủi bọt
Quy cách Hộp 20 gói x 1g
Thành phần Paracetamol
Hàm lượng 150mg
Thuốc cần kê toa Không
Nhà sản xuất Stella Pharm
Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nước sản xuất Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu Việt Nam
Partamol 150 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Partamol 150 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt Tư vấn cùng dược sĩ

Dược sĩ tư vấn

Partamol 150 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Partamol 150 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

Cùng nhóm

  • partamol extra stella 40 vien
    VD-30837-18

    Partamol Extra Stella 40 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol eff 500mg stella 16 vien
    VD-24570-16

    Partamol eff. 500mg Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol codein tab stella 100 vien

    Partamol Codein Tab. Stella 100 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol codein eff stella 16 vien
    VD-14577-11

    Partamol Codein eff. Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • Partamol-Cafein Stella 16 viên
    VD-21113-14

    Partamol-Cafein Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol c stella 16 vien
    VD-21112-14

    Partamol C Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol 250 eff stella 20 goi

    Partamol 250 EFF. Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • Partamol 80 Stella 20 gói
    VD-23977-15

    Partamol 80 Stella 20 gói – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol 50 cap stella 50 vien

    Partamol 500 CAP Stella 50 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • partamol 650 eff stella 16 vien
    VD-24570-16

    Partamol 650 eff. Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên Cốm sủi bọt chứa:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Paracetamol 150mg

Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, povidon K90, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylate.
  • Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.

Cách dùng & Liều dùng

Cách dùng

  • Partamol 150 được dùng đường uống.
  • Hòa tan cốm thuốc trong nước, uống sau khi thuốc tan hoàn toàn.

Liều dùng

Không được tự ý dùng paracetamol để:

  • Giảm đau quá 5 ngày đối với trẻ em.
  • Hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.
  • Điều trị đau họng (viêm hầu, viêm thanh quản, viêm amiđan) kéo dài hơn 2 ngày ở trẻ em.

Trẻ em có thể uống liều 10 – 15 mg/kg, tối đa là 5 liều/ngày hoặc uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết (tối đa 5 lần/24 giờ) với các liều thường dùng như sau:

  • 11 tuổi (32,5 – 43 kg): 480 mg (khoảng 3 gói), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 12 gói/ngày.
  • 9 – 10 tuổi (27 – 32,5 kg): 400 mg (khoảng 2,5 gói), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 12 gói/ngày.
  • 6 – 8 tuổi (21,5 – 27 kg): 320 mg (khoảng 2 gói), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 8 gói/ngày.
  • 4 – 5 tuổi (16 – 21,5 kg): 240 mg (khoảng 1,5 gói), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 8 gói/ngày.
  • 2 – 3 tuổi (11 – 16 kg): 160 mg (khoảng 1 gói), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 6 gói/ngày.
  • 12 – 23 tuổi (8 – 11 kg): 120 mg (khoảng 1 gói), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 4 gói/ngày.

Quá liều

Triệu chứng

  • Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
  • Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Tử vong có thể xảy ra đột ngột sau hôn mê hoặc sau vài ngày hôn mê.
  • Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thế 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; Trong số đó 10% đến 20% cuối cùng tử vong vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.

Điều trị

  • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, càng sớm càng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Cũng có thể dùng N-acetylcystein theo đường tĩnh mạch: liều ban đầu là 150 mg/kg, pha trong 200 ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút; sau đó truyền tĩnh mạch liều 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5% trong 4 giờ, tiếp theo là 100 mg/kg trong 1 lít dung dịch trong vòng 16 giờ tiếp theo. Nếu không có dung dịch glucose 5% thì có thể dùng dung dịch natri clorid 0,9%.
  • Tác dụng không mong muốn của N-acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, tiêu chảy và phản ứng kiểu phản vệ.
  • Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Bệnh nhân nghiện rượu.
  • Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu hụt enzyme glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiểm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.

Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thế huyết cầu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Da: Ban.

  • Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ờ người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
  • Cholestyramin: Cholestyramin làm giảm tốc độ hấp thu của paracetamol. Do đó, không nên dùng cholestyramin trong vòng một giờ nếu cần giảm đau tối đa.
  • Metoclopramid và domperidon: Metoclopramid và domperidon làm tăng hấp thu paracetamol. Tuy nhiên, không cần phải tránh sử dụng đồng thời.
  • Warfarin: Tác dụng chống đông của warfarin và các coumarin khác có thể gia tăng khi dùng paracetamol thường xuyên, kéo dài cùng với sự gia tăng nguy cơ chảy máu; liều thỉnh thoảng không có ảnh hưởng đáng kể.
  • Cloramphenicol: Paracetamol làm tăng nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Thận trọng khi sử dụng

  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, người có cơ địa quá mẫn.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Partamol 150 có chứa aspartame. Aspartame là nguồn tạo ra phenylalanine, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanine do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
  • Partamol 150 có chứa đường trắng (sucrose). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Không nên dùng paracetamol thường xuyên đối với phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Partamol 150 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu:

  • Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố:

  • Paracetamol phân bố nhanh và đông đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

  • Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, chất NAPQ không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.

Thải trừ:

  • Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau và hạ sốt khác; nhóm anilid.

Mã ATC: N02BE01

  • Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau-hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
  • Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
  • Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Tác dụng của paracetamol trên hoạt tính cyclooxygenase chưa được biết đầy đủ. Với liều 1 g/ngày, paracetamol là một thuốc ức chế cyclooxygenase yếu. Tác dụng ức chế của paracetamol trên cyclooxygenase-1 yếu. Paracetamol thường được chọn làm thuốc giảm đau và hạ sốt, đặc biệt ở người cao tuổi và ở người có chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAID khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày tá tràng và trẻ em,
  • Paracetamol không có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Bài viết được cập nhật lần cuối 2 Tháng 4, 2025

Thông tin thương hiệu

Logo StellaPharm

StellaPharm

Giới thiệu về StellaPharm

StellaPharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các loại thuốc chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, StellaPharm không ngừng phát triển và mở rộng danh mục sản phẩm, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.

Lịch sử hình thành và phát triển

  • 2000: Thành lập với tên gọi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, hợp tác với tập đoàn dược phẩm Stada (Đức).
  • 2018: Công ty đổi tên thành StellaPharm sau khi trở thành doanh nghiệp độc lập.
  • 2020: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước ở châu Á, châu Âu và châu Phi.
  • Hiện nay: StellaPharm sở hữu nhiều nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, EU-GMP và tiếp tục mở rộng danh mục sản phẩm, tập trung vào nghiên cứu và phát triển thuốc generic chất lượng cao.

Danh mục sản phẩm của StellaPharm

Dược phẩm điều trị

  • Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu.
  • Thần kinh: Thuốc an thần, thuốc chống động kinh.
  • Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.
  • Nhiễm trùng: Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng nấm.
  • Hỗ trợ miễn dịch: Các sản phẩm tăng cường miễn dịch, điều trị viêm nhiễm.

Thực phẩm chức năng & dược mỹ phẩm

  • Vitamin và khoáng chất: Bổ sung vi chất dinh dưỡng.
  • Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Hỗ trợ xương khớp, tiêu hóa, miễn dịch.
  • Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, điều trị mụn và lão hóa.

Thế mạnh của StellaPharm

  • Sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế: Nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, EU-GMP.
  • Nghiên cứu phát triển mạnh mẽ: Đầu tư vào công nghệ sản xuất thuốc generic chất lượng cao.
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp: Có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
  • Đối tác đáng tin cậy: Hợp tác với nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới.

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
  • Website: www.stellapharm.com
  • Điện thoại: +84 274 355 5025

StellaPharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.

Xem chi tiết thương hiệu
Tags: Paracetamol, Partamol 150, Thuốc giảm đau
Logo StellaPharm

    Đường dẫn nhanh

Cùng hoạt chất

  • Biragan 500
    VD-24392-16

    Biragan 500 Bidiphar 16 viên – Viên sủi giảm đau, hạ sốt

  • A.C Mexcold®

    A.C Mexcold® Imexpharm 100 viên – Thuốc trị chứng đau nhức

  • A.C Mexcold®

    A.C Mexcold® Imexpharm 200 viên – Thuốc trị chứng đau nhức

  • Andol Fort
    VD-22892-15

    Andol Fort Imexpharm 500 viên – Thuốc điều trị chứng cảm cúm

  • Andol® Blue

    Andol® Blue Imexpharm 100 viên – Thuốc trị các chứng đau nhức

  • Andol® Blue

    Andol® Blue Imexpharm 200 viên – Thuốc trị các chứng đau nhức

  • COBIMOL®
    VD-24212-16

    COBIMOL® Imexpharm 25 gói – Thuốc cốm trị chứng cảm cúm

  • Do-Parafen®
    VD-28964-18

    Do-Parafen® Imexpharm 100 viên – Thuốc giảm đau xương khớp

  • IMEDOMAN®

    IMEDOMAN® Imexpharm 100 viên – Thuốc giảm cơn đau lưng

  • MEXCOLD® 500

    MEXCOLD® 500 Imexpharm 16 viên – Thuốc giảm đau, hạ sốt

Cùng thương hiệu

  • Odistad 60
    VD-12624-10

    Odistad 60 Stellapharm 42 viên – Thuốc điều trị béo phì

  • Odistad 120
    893100096524

    Odistad 120 Stellapharm 42 viên – Thuốc điều trị béo phì

  • Betahistine Stella 16mg 100 viên
    VD-25487-16

    Betahistine Stella 16mg 100 viên – Thuốc trị chóng mặt, ù tai

  • Staclazide 60 MR Stella 60 viên
    893110337323

    Staclazide 60 MR 30 viên – Thuốc đái tháo đường

  • Diltiazem Stella 60mg 30 viên
    VD-27522-17

    Diltiazem Stella 60mg 30 viên – Thuốc điều trị và dự phòng đau thắt ngực

  • Glimepiride Stella 2mg 30 viên
    VD-24575-16

    Glimepiride Stella 2mg 30 viên – Thuốc trị đái tháo đường type 2

  • Glimepiride Stella 4mg 30 viên
    VD-23969-15

    Glimepiride Stella 4mg 30 viên – Thuốc trị đái tháo đường type 2

  • Scanax 500 Stella 50 viên
    VD-22676-15

    Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh

  • Nebivolol Stella 5mg 30 viên
    VD-23344-15

    Nebivolol Stella 5mg 30 viên – Thuốc điều trị tăng huyết áp

  • Stadleucin 500mg Stella 100 viên
    VD-27543-17

    Stadleucin 500mg Stella 100 viên – Thuốc điều trị chứng chóng mặt

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng