Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 325mg |
Chlorpheniramine maleate | 4mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Paracold Plus:
- Sốt, đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau khớp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên gây hắt hơi, chảy nước mắt, nghẹt mũi, sổ mũi, ớn lạnh.
- Viêm xoang mũi do nhiễm khuẩn.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần. Không quá 3 viên/ngày.
- Trẻ em trên 6 – 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Không quá 2 viên/ngày.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Quá liều Paracetamol có thể do dùng một liều cao duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều cao Paracetamol (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.
- Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
- Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều cao của thuốc.
- Quá liều Chlorpheniramine gây kích thích hệ thần kinh trung ương, động kinh, co giật, ngừng thở (liều gây chết của Chlorpheniramine khoảng 25 – 50mg/kg thể trọng).
Xử trí
- Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.
- Sử dụng thuốc giải độc: N – acetylcysteine, Methionine, gây nôn bằng sirô ipecacuanha.
- Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu.
- Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, suy gan.
- Người bệnh thiếu hụt Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, Glaucom góc hẹp, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp các tai biến dị ứng như ban đỏ, nổi mề đay, đôi khi làm giảm tiểu cầu. Ngưng dùng thuốc khi thấy xuất hiện các biểu hiện này.
- Dùng liều cao và kéo dài có thể gây tổn thương ở gan.
- Có thể gây buồn ngủ, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn do tác dụng của Chlorpheniramine.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Isoniazid, rượu, các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturate, Carbamazepine) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol.
- Dùng chung Phenothiazine với Paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
- Metoclopramide có thể làm gia tăng sự hấp thu của Paracetamol.
- Ethanol, các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine.
- Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholine của thuốc kháng histamine.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng Paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ trước.
- Thuốc có chứa Paracetamol, không được dùng cùng lúc với bất kỳ thuốc nào khác có chứa Paracetamol.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 9, 2025