Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Papaverin HCl | 40mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Papaverin 40mg:
- Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày.
- Cơn đau quặn thận.
- Cơn đau quặn mật.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
- Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Block dẫn truyền nhĩ thất hoàn toàn bởi nguy cơ gây loạn nhịp nặng.
- Bệnh nhân Parkinson (do tương tác với Levodopa).
Tác dụng phụ
- Hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ gà, an thần, nhức đầu.
- Hệ tim mạch: đỏ mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp nhẹ, loạn nhịp nếu dùng tiêm nhanh.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy.
- Gan: quá mẫn với gan, viêm gan.
- Hiếm gặp: ngừng thở (đặc biệt khi dùng đường tiêm nhanh).
- Ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện vàng da, rối loạn xét nghiệm gan, hay tăng bạch cầu eosin.
Tương tác thuốc
- Tăng tác dụng khi dùng cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Giảm tác dụng của Levodopa (Parkinson) khi dùng đồng thời.
- Tránh kết hợp với kháng sinh nhóm macrolid và thuốc kháng nấm azol do ảnh hưởng đến chuyển hóa Papaverin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân tăng nhãn áp (glaucoma).
- Người suy giảm dẫn truyền tim.
- Trẻ em: cần thận trọng, độ an toàn chưa được xác định. Không dùng cho trẻ sơ sinh do nguy cơ giãn mạch máu não.
- Không dùng lâu dài để tránh phụ thuộc thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ dùng khi thật cần thiết dưới sự giám sát bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gật.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 14 Tháng 8, 2025