Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao tan trong ruột chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) | 40mg |
Maltitol, crospovidon, carmellose natri, natri carbonat khan, calci stearat, opadry vàng, eudragit L30D-55, triethyl citrat vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
- Loét đường tiêu hóa.
- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
- Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Pantostad 40 được dùng bằng đường uống. Nên uống ngày một lần vào buổi sáng.
Liều dùng
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản:
- Liều thường dùng: từ 20 – 40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần nếu cần.
- Điều trị duy trì: điều trị tiếp tục với liều 20 – 40mg mỗi ngày; đối với những trường hợp tái phát, chế độ điều trị yêu cầu có thể dùng liều 20mg mỗi ngày.
Loét đường tiêu hóa:
- Liều thường dùng là 40mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 2 – 4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4 – 8 tuần đối với loét dạ dày lành tính. Để diệt tận gốc Helicobacter pylori, có thể kết hợp pantoprazol với hai kháng sinh trong một phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần. Phác đồ hiệu quả bao gồm pantoprazol 40mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400mg x 2 lần/ngày.
Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid: liều 20mg mỗi ngày.
Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger- Ellison):
- Liều khởi đầu là 80mg mỗi ngày, điều chỉnh liều nếu cần. Có thể dùng liều lên đến 240mg mỗi ngày.
- Nếu liều dùng mỗi ngày trên 80mg, nên chia thành 2 lần.
Bệnh nhân suy gan:
- Cần giảm liều pantoprazol ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc dùng liều cách ngày. Liều tối đa hằng ngày không quá 20mg hoặc liều cách ngày không quá 40mg.
Bệnh nhân suy thận:
- Liều tối đa hằng ngày không quá 40mg.
Quá liều
- Kinh nghiệm ở các bệnh nhân dùng liều quá cao pantoprazol còn hạn chế. Cũng có các báo cáo ở nhóm bệnh nhân dùng cùng một lượng pantoprazol 400mg và nhóm bệnh nhân dùng cùng một lượng pantoprazol 600mg mà không có tác dụng phụ nào.
- Pantoprazol không được loại trừ qua thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với pantoprazol, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
Tác dụng phụ
Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp:
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: Liệt dương.
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Tương tác thuốc
Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày:
- Tương tác dược động theo lý thuyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời pantoprazol với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày (như ampicilin ester, muối sắt, ketoconazol); có thể làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của thuốc khi tăng pH của dạ dày.
Thuốc chuyển hóa qua hệ thống men gan:
- Pantoprazol chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 (CYP) isoenzym 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzym CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa quan trọng giữa pantoprazol và các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzym.
Warfarin:
- Tăng chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời warfarin với các thuốc ức chế bơm proton, gồm cả pantoprazol. Có khả năng chảy máu bất thường và tử vong; theo dõi sự tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời pantoprazol với warfarin.
Sucralfate:
- Có thể làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton, nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Điều trị lâu dài:
- Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Hạ magnesi huyết:
- Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.
- Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
Tác động trên hệ tiêu hóa:
- Việc đáp ứng triệu chứng khi điều trị với pantoprazol không ngăn sự tiến triển của khối u dạ dày.
- Cần loại trừ khả năng loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc vì pantoprazol có thể che lấp triệu chứng do đó làm muộn chẩn đoán.
Tác động trên gan:
- Đã có báo cáo về tăng nhẹ và thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với pantoprazol đường uống.
Kém hấp thu cyanocobalamin:
- Giảm acid dịch vị hoặc chứng thiếu toan dịch vị do điều trị hằng ngày với các thuốc ức chế tiết acid trong thời gian dài (hơn 3 năm) có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.
Trẻ em:
- Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát pantoprazol trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Chưa biết các nguy cơ trên người. Pantopiazol không nên dùng trong thời kỳ mang thai ngoại trừ trường hợp thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
- Thuốc được phân bố trong sữa mẹ, ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu xảy ra các tác dụng phụ này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Pantoprazol được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau khi uống khoảng 2 – 2.5 giờ. Sinh khả dụng đường uống dạng viên nén bao tan trong ruột đạt khoảng 77%, không có sự khác biệt khi uống đơn liều hay đa liều. Khoảng 98% pantoprazol gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C19 thành desmethylpantoprazol; một lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9.
Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 80%), phần còn lại được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải sau cùng khoảng 1 giờ và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan; ở bệnh nhân xơ gan thời gian bán thải khoảng 3 – 6 giờ. Mặc dù thời gian bán thải ở người chuyển hóa thuốc chậm được báo cáo từ 3.5 đến 10 giờ, có sự tích lũy rất nhỏ xảy ra ở liều dùng mỗi ngày một lần.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton, ngăn cản bước cuối cùng trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết cộng hóa trị với hệ men (H+,K+)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày cơ bản và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men (H+,K+)-ATPase mang lại tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ ở tất cả các liều.
Thông tin thêm
- Viên nén bao phim tan trong ruột màu vàng, hình oval, hai mặt khum, trơn.
Bảo quản
- Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

StellaPharm
Giới thiệu về StellaPharm
StellaPharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các loại thuốc chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, StellaPharm không ngừng phát triển và mở rộng danh mục sản phẩm, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2000: Thành lập với tên gọi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, hợp tác với tập đoàn dược phẩm Stada (Đức).
- 2018: Công ty đổi tên thành StellaPharm sau khi trở thành doanh nghiệp độc lập.
- 2020: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước ở châu Á, châu Âu và châu Phi.
- Hiện nay: StellaPharm sở hữu nhiều nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, EU-GMP và tiếp tục mở rộng danh mục sản phẩm, tập trung vào nghiên cứu và phát triển thuốc generic chất lượng cao.
Danh mục sản phẩm của StellaPharm
Dược phẩm điều trị
- Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu.
- Thần kinh: Thuốc an thần, thuốc chống động kinh.
- Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.
- Nhiễm trùng: Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng nấm.
- Hỗ trợ miễn dịch: Các sản phẩm tăng cường miễn dịch, điều trị viêm nhiễm.
Thực phẩm chức năng & dược mỹ phẩm
- Vitamin và khoáng chất: Bổ sung vi chất dinh dưỡng.
- Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Hỗ trợ xương khớp, tiêu hóa, miễn dịch.
- Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, điều trị mụn và lão hóa.
Thế mạnh của StellaPharm
- Sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế: Nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, EU-GMP.
- Nghiên cứu phát triển mạnh mẽ: Đầu tư vào công nghệ sản xuất thuốc generic chất lượng cao.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp: Có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
- Đối tác đáng tin cậy: Hợp tác với nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
- Website: www.stellapharm.com
- Điện thoại: +84 274 355 5025
StellaPharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.