Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao tan trong ruột chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 40mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Pantagi 40mg:
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Trào ngược dạ dày – thực quản.
- Hội chứng tăng tiết acid (Hội chứng Zollinger-Ellison).
- Phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống nguyên viên với nước (không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc) 1 giờ trước bữa ăn sáng.
- Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, cần uống viên thứ 2 trước bữa tối.
Liều dùng
- Liều thông thường:
-
- Loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản trào ngược: 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi hay suy thận: Tối đa 1 viên/ngày.
- Bệnh nhân suy gan nặng: Dùng 1 viên trong 2 ngày, theo dõi men gan, ngưng thuốc khi men gan tăng.
- Trong một vài trường hợp, đặc biệt khi bệnh nhân không đáp ứng với các thuốc khác, liều dùng có thể tăng lên 2 viên/1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Các số liệu về quá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế.
Triệu chứng:
- Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Cách xử trí:
- Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp.
- Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.
- Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pantagi 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Ở liều điều trị, pantoprazol được dung nạp tốt.
- Thỉnh thoảng có thể có nhức đầu hay tiêu chảy nhẹ, và những trường hợp hiếm gặp hơn như: Buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng.
- Vài trường hợp cá biệt hiếm xảy ra như: Phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Pantoprazol có thể làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộc vào pH (ví dụ: Ketoconazol).
- Pantoprazol được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450. Không loại trừ khả năng pantoprazol tương tác với những thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzym cytochrom P450. Tuy nhiên, ở lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể trong những thử nghiệm đặc hiệu với một số thuốc hoặc hợp chất có tính chất nói trên, như carbamazepin, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, nifedipin, phenprocoumon, phenytoin, theophyllin, warfarin và các thuốc tránh thai dùng bằng đường uống.
- Cũng không thấy pantoprazol tương tác với thuốc kháng acid (trị đạu dạ dày) khi uống đồng thời.
- Không thấy có tương tác với các kháng sinh dùng phối hợp (clarithromycin, metronidazol, amoxicillin) trong điều trị diệt Helicobacter pylori.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, nên thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi điều trị với pantoprazol, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính, vì có thể nhất thời làm lu mờ các triệu chứng của bệnh loét ác tính, do đó có thể làm chậm chuẩn đoán.
- Nên kiểm tra men gan định kỳ khi bị suy gan.
- Hiện chưa có kinh nghiệm về việc điều trị với pantoprazol ở trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ mang thai.
- Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa biết pantoprazol có bài tiết vào sữa người hay không.
- Cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Hiện chưa rõ tác dụng của thuốc khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
- Tác dụng phụ như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, người bệnh không nên lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Pantoprazol được hấp thu nhanh sau khi uống.
- Thời gian bán hủy vào khoảng 1 giờ và sinh khả dụng là 77%.
- Thời gian bán thải trung bình huyết tương không tương quan với thời gian ức chế bài tiết acid do thuốc tập trung ở tế bào thành của dạ dày.
- Tỷ lệ gắn kết của pantoprazol với huyết tương rất cao (khoảng 98%) và được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450.
- Khả năng tích tụ thuốc trong cơ thể chưa được ghi nhận. Các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu (80%) và qua phân (20%).
- Sản phẩm chính của quá trình chuyến hóa là desmethyl-pantoprazol là một sulphat liên hợp có thời gian bán hủy là 1,5 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Pantoprazol là dẫn xuất của benzimidazol, có tác dụng ức chế sự bài tiết acid hydrocloric ở dạ dày bằng một tác động chuyên biệt trên bơm proton ở tế bào thành.
- Pantoprazol được chuyển đổi thành dạng có hoạt tính trong các tiểu quản nằm ở tế bào thành, là nơi nó ức chế enzym H+, K+ -ATPase, nghĩa là ức chế giai đoạn cuối cùng sản xuất ra acid hydrocloric ở dạ dày.
- Khả năng ức chế của pantoprazol phụ thuộc vào liều lượng và có tác động trên cả sự bài tiết acid cơ bản cũng như bị kích thích. Trên phần lớn bệnh nhân, các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần.
- Cũng như với các thuốc ức chế bơm proton và ức chế thụ thể H2 khác, việc điều trị với pantoprazol có thể gây ra sự giảm acid ở dạ dày và do đó làm tăng gastrin theo tỷ lệ giảm acid. Tuy nhiên sự gia tăng gastrin có thể đảo nghịch. Vì pantoprazol gắn với enzym xa với thụ thể nằm ở tế bào, nó có thể ảnh hưởng đến sự bài tiết acid hydrocloric độc lập với sự kích thích bởi các tác nhân khác (acetylcholin, histamin, gastrin) và tác động này là như nhau nếu dùng pantoprazol ở dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 22 Tháng 9, 2025
Thông tin thương hiệu

Agimexpharm
Agimexpharm là thương hiệu của nước nào?
Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm (Agimexpharm Pharmaceutical JSC) là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam. Công ty được thành lập vào ngày 10/06/1981 và đã có hơn 40 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Agimexpharm có trụ sở chính tại 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Công ty sở hữu hệ thống nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
Giai đoạn 1981 – 2002
- Năm 1981: Thành lập Xí nghiệp Dược phẩm An Giang theo quyết định của UBND tỉnh An Giang.
- Năm 1992: Chuyển đổi thành doanh nghiệp nhà nước với tên gọi “Xí nghiệp liên hiệp Dược An Giang” (ANGIPHARMA).
- Năm 1996: Sáp nhập Công ty Dược và Vật tư y tế An Giang với Xí nghiệp Dược phẩm An Giang, thành lập Công ty Dược An Giang.
Giai đoạn 2003 – 2011
- Năm 2003: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang.
- Năm 2004: Chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với tên gọi Công ty cổ phần Dược phẩm An Giang.
- Năm 2008: Hợp tác với Imexpharm, đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.
Giai đoạn 2012 – 2022
- Năm 2012 – 2019: Liên tục tăng vốn điều lệ, mở rộng quy mô hoạt động.
- Năm 2019: Trở thành công ty đại chúng với vốn điều lệ 128 tỷ đồng.
Thành tựu nổi bật của Agimexpharm
- Giấy chứng nhận WHO-GMP.
- Giấy chứng nhận GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Giải thưởng “Top 10 thương hiệu mạnh ASEAN”.
- Giải thưởng “Top 50 sản phẩm vàng hội nhập”.
- Giải thưởng “Doanh nghiệp tiêu biểu 2019”.
Các sản phẩm nổi bật của Agimexpharm
Dược phẩm
- Itazpam 45: Điều trị trầm cảm.
- Esoragim: Hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng.
- Ostagi-D3: Hỗ trợ điều trị loãng xương, giúp chắc khỏe xương khớp.
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa, gan mật, hô hấp, tim mạch.
- Nhóm multivitamin giúp bổ sung dưỡng chất.
Mỹ phẩm và dược liệu
- Sản phẩm chăm sóc da, tinh dầu và dung dịch vệ sinh.
- Các dòng thuốc dược liệu hỗ trợ sức khỏe toàn diện.
Thông tin liên hệ Agimexpharm
- Trụ sở chính: 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
- Số điện thoại: 0296 3856 960 – 0296 3857 673.
- Email: agp@agimexpharm.com.
- Website: https://agimexpharm.com.