Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Thuốc giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm Thuốc giảm đau - Hạ sốt

Panadol Extra GSK 180 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Thương hiệu: GlaxoSmithKline (GSK)

Panadol Extra GSK 180 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

17 Tháng 6, 2024 /Posted byNguyên Nguyên / 370 / 0
Chia sẻ:
  • Panadol Extra 15 vỉ x 12 viên
  • Panadol Extra 15 vỉ x 12 viên
  • icon-hdsd Hướng dẫn
    sử dụng

    icon-hdsdHướng dẫn sử dụng

Danh mục Thuốc giảm đau - Hạ sốt
Dạng bào chế Viên nén
Quy cách Hộp 15 vỉ x 12 viên
Thành phần Paracetamol, Caffeine
Hàm lượng 500mg/65mg
Thuốc cần kê toa Không
Nhà sản xuất Sanofi
Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Số đăng ký GC-307-18
Nước sản xuất Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu Anh
Panadol Extra GSK 180 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Panadol Extra GSK 180 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt Tư vấn cùng dược sĩ

Dược sĩ tư vấn

Panadol Extra GSK 180 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Panadol Extra GSK 180 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Cùng nhóm

  • Panadol Extra With Optizorb 12 vỉ x 10 viên
    VN-19964-16

    Panadol Extra With Optizorb 120 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên Viên nén chứa:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Paracetamol 500mg
Caffeine 65mg
  • Tá dược: Pregelatinised starch, Maize starch, Povidone, Potassium Sorbate,Talc, Stearic acid, Croscarmellose sodium.

Công dụng (Chỉ định)

Panadol Extra chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Panadol Extra có hiệu quả trong:

Điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:

  • Đau đầu.
  • Đau nửa đầu.
  • Đau cơ.
  • Đau bụng kinh.
  • Đau họng.
  • Đau cơ xương.
  • Sốt và đau sau khi tiêm vacxin.
  • Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa.
  • Đau răng.
  • Đau do viêm xương khớp.

Cách dùng & Liều dùng

  • Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Chỉ dùng đường uống.
  • Nên dùng 500mg paracetamol/ 65mg caffeine đến 1000mg paracetamol/ 130mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.
  • Liều tối đa hàng ngày: 4000mg/520mg (paracetamol/ caffeine).
  • Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.
  • Không dùng các thuốc khác có chứa paracetamol.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Quá liều

Paracetamol

Triệu chứng

  • Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan.

Điều trị

  • Áp dụng các biện pháp kiểm soát ý tế khi xảy ra trường hợp quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.
  • Có thể dùng N-acetylcysteine hoặc methionin.

Caffeine

Triệu chứng

  • Quá liều Caffein có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).
  • Khi dùng thuốc có thể gây ra độc tính nghiệm trọng với gan do quá liều paracetamol.

Điều trị

  • Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.

Chống chỉ định

Paracetamol – Caffein chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Dữ liệu thu được từ thử nghiệm lâm sàng

  • Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm khi xảy ra và trên một số ít bệnh nhân.

Dữ liệu thu được từ quá trình lưu hành sản phẩm

  • Các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều dùng khuyến nghị được đưa ra trong bảng dưới đây theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể về tần suất xuất hiện.
  • Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất thường gặp ( ≥ 1/10), thường gặp ( ≥ 1/100, < 1/10), không thường gặp ( ≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp ( ≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có). Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm.
Cơ quan Tác dụng không mong muốn Tần suất
Paracetamol
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Giảm tiểu cầu Rất hiếm
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn

Phản ứng dị ứng da như: ban da, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson

Rất hiếm
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác Rất hiếm
Rối loạn gan mật Bất thường gan Rất hiếm
Caffeine
Hệ thần kinh trung ương Bồn chồn Chưa biết
Chóng mặt Chưa biết
Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol – caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Thận trọng khi sử dụng

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhận về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chẩn đoán suy gan/suy thận.
  • Nếu các triệu chứng dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Tránh dùng quá nhiều caffein (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thai kỳ và cho con bú

Khả năng sinh sản

Chưa có dữ liệu

Paracetamol

  • Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.

Caffein

  • Không khuyến nghị dùng paracetamol-caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.

Phụ nữ cho con bú

Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ.

Paracetamol

  • Các nghiên cứu trên người ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.

Caffein

  • Caffein Trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Paracetamol

Hấp thu

  • Paracetamol được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và phân bố đến hầu hết các mô của cơ thể.

Phân bố

  • Paracetamol liên kết với protein huyết tương rất ít ở nồng độ điều trị.

Chuyển hóa và thải trừ

  • Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide và sulphate – ít hơn 5% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 2,3 giờ.

Caffeine

Hấp thu

  • Caffeine được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa.

Phân bố

  • Caffeine được phân bố rộng khắp cơ thể.

Chuyển hóa và thải trừ

  • Caffeine được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan thông qua quá trình oxy hóa và khử methyl tạo ra một số dẫn xuất xanthine, sau đó bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương là khoảng 4,9 giờ.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Mã ATC: N02B E01

Nhóm tác dụng dược lý: Anilide.

Cơ chế tác dụng

  • Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.

Tác dụng dược lý

  • Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ, bệnh nhân có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi). Caffeine hoạt động như một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy sự kết hợp paracetamol-caffeine gây ra tác dụng giảm đau tốt hơn nhiều so với viên nén paracetamol thông thường (p < 0,05).

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30°C.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bài viết được cập nhật lần cuối 17 Tháng 6, 2024

Thông tin thương hiệu

GlaxoSmithKline (GSK)

GlaxoSmithKline (GSK)

Giới thiệu về GlaxoSmithKline (GSK)

GlaxoSmithKline (GSK) là một trong những tập đoàn dược phẩm và chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, có trụ sở tại Anh. Công ty chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các loại thuốc, vắc-xin và sản phẩm chăm sóc sức khỏe, hướng đến mục tiêu cải thiện chất lượng sống cho hàng triệu người trên toàn cầu.

Thông tin chung

  • Tên công ty: GlaxoSmithKline plc (GSK)
  • Năm thành lập: 2000 (hợp nhất từ Glaxo Wellcome và SmithKline Beecham)
  • Trụ sở chính: London, Anh
  • Lĩnh vực hoạt động: Dược phẩm, vắc-xin, chăm sóc sức khỏe
  • Thị trường: Hoạt động tại hơn 100 quốc gia trên thế giới

Lịch sử phát triển

  • 2000. Hợp nhất Glaxo Wellcome và SmithKline Beecham, thành lập GlaxoSmithKline.
  • 2009. Mở rộng danh mục vắc-xin, tập trung vào phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
  • 2014. Hợp tác với Novartis để trao đổi danh mục sản phẩm, mở rộng mảng vắc-xin và chăm sóc sức khỏe.
  • 2022. Chính thức tách mảng chăm sóc sức khỏe tiêu dùng thành công ty độc lập Haleon.
  • Hiện nay. Tiếp tục nghiên cứu và phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến, đặc biệt là vắc-xin và thuốc điều trị ung thư.

Thế mạnh của GlaxoSmithKline

Lĩnh vực điều trị chính

  • Vắc-xin: GSK là một trong những nhà sản xuất vắc-xin hàng đầu thế giới, với các loại vắc-xin phòng bệnh cúm, viêm gan, HPV, v.v.
  • Hô hấp: Các sản phẩm điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
  • Ung thư: Phát triển các liệu pháp điều trị ung thư dựa trên miễn dịch.
  • Bệnh truyền nhiễm: Nghiên cứu và phát triển thuốc kháng sinh, kháng virus.
  • Thần kinh: Điều trị bệnh Alzheimer, Parkinson và rối loạn tâm thần.

Công nghệ và sáng tạo

  • Ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến trong nghiên cứu và phát triển thuốc.
  • Hợp tác chiến lược với nhiều công ty dược phẩm lớn nhằm mở rộng danh mục sản phẩm.
  • Đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như FDA, EMA, WHO-GMP.

Thành tựu nổi bật

  • Shingrix: Vắc-xin phòng bệnh zona thần kinh với hiệu quả cao.
  • Advair: Thuốc điều trị hen suyễn và COPD hàng đầu.
  • Nằm trong danh sách Fortune 500, khẳng định vị thế trong ngành dược phẩm.
  • Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) để tạo ra các phương pháp điều trị tiên tiến nhất.

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính: 980 Great West Road, Brentford, London, TW8 9GS, Anh.
  • Website: www.gsk.com

GlaxoSmithKline cam kết tiếp tục đổi mới và phát triển các giải pháp y tế tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe trên toàn cầu.

Xem chi tiết thương hiệu
Tags: Panadol Extra, Paracetamol, Paracetamol 500mg, Thuốc giảm đau, Thuốc hạ sốt
GlaxoSmithKline (GSK)

    Đường dẫn nhanh

Cùng hoạt chất

  • Partamol-Cafein Stella 16 viên
    VD-21113-14

    Partamol-Cafein Stella 16 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

  • Panadol Extra With Optizorb 12 vỉ x 10 viên
    VN-19964-16

    Panadol Extra With Optizorb 120 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

Cùng thương hiệu

  • Ventolin Nebules 2.5mg
    VN-20765-17

    Ventolin Nebules 2.5mg dung dịch khí dung trị, ngừa co thắt phế quản 30 ống x 2.5ml

  • Avodart 0.5mg
    VN-17445-13

    Avodart 0.5mg GSK 30 viên – Thuốc điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

  • Panadol Extra With Optizorb 12 vỉ x 10 viên
    VN-19964-16

    Panadol Extra With Optizorb 120 viên – Thuốc giảm đau hạ sốt

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng