Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 325mg |
Clorpheniramin Maleat | 4mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Padolmin:
- Cảm sốt, đau nhức như đau đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang do dị ứng với thời tiết.
- Các trường hợp dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin.
- Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: uống 1 – 2 viên / lần x 2 – 4 lần / ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: uống 1 viên / lần x 2 lần / ngày
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng: buồn nôn hoặc nôn, mệt mỏi, suy nhược cơ thể, đổ nhiều mồ hôi, độc cho gan, rối loạn chức năng hệ TKTW, loạn nhịp tim,…
- Điều trị: có thể sử dụng các phương pháp làm giảm triệu chứng bệnh, đánh giá chức năng cơ quan để có thể làm giảm các triệu chứng và biến chứng của thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Glocom góc hẹp. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng. Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.
Tác dụng phụ
Liên quan đến Clorpheniramin:
- Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Liên quan đến Paracetamol:
- Thường gặp: ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glocom. Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài với các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiều cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Nên tránh uống rượu vì có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa do đó cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Paracetamol |
Hấp thu:dùng đường uống nên được hấp thu nhanh trên hệ tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong máu (Cmax) trong khoảng 30 phút đến 1 giờ sau khi uống. Phân bố: Vd vào khoảng 1 L/kg (phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể), liên kết khoảng 25% thuốc với protein máu. Chuyển hóa, thải trừ: sau khi chuyển hóa tại gan, paracetamol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với thời gian bán thải vào khoảng 2-4 giờ. |
Chlorpheniramin maleat |
Hấp thu: sử dụng thuốc đường uống, khả năng hấp thu qua hệ tiêu hóa tốt với nồng độ Cmax trong huyết tương đạt được sau khoảng 2.5-6 giờ. Hoạt chất này có Sinh khả dụng khá thấp, vào khoảng 25%. Phân bố: tỷ lệ thuốc gắn kết được với protein trong máu vào khoảng 70%. Chuyển hóa, thải trừ: qua gan, thuốc sau đó được đào thải ở dạng tiểu niệu. |
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Paracetamol chủ yếu hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX) trong hệ thần kinh trung ương. Enzyme này tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin, các chất trung gian gây viêm và đau. Khi Paracetamol ức chế COX, nó làm giảm sự sản xuất prostaglandin, từ đó giúp giảm đau và hạ sốt mà không gây viêm như các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác. Paracetamol chủ yếu tác động lên hệ thần kinh trung ương, do đó nó ít ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa và ít gây tác dụng phụ liên quan đến viêm.[1]
- Chlorpheniramin maleat là một chất kháng histamin thế hệ đầu tiên, hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể histamin H1 trên bề mặt tế bào, từ đó giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, sổ mũi, và hắt hơi. Histamin là một chất hóa học được giải phóng bởi các tế bào mast khi cơ thể gặp phải các chất gây dị ứng, và nó gây ra các phản ứng viêm và dị ứng. Bằng cách ức chế thụ thể H1, Chlorpheniramin maleat giúp kiểm soát các triệu chứng này, tuy nhiên, nó cũng có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn ngủ, khô miệng, và mờ mắt.
- Sự kết hợp của Paracetamol và Chlorpheniramin maleat trong thuốc Padolmin 325mg/4mg giúp mang lại hiệu quả kép trong việc giảm đau, hạ sốt và kiểm soát các triệu chứng dị ứng, là lựa chọn phổ biến trong điều trị các tình trạng như cảm cúm, dị ứng cho người dùng.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 12 Tháng 8, 2025