Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Osimertinib | 80mg |
Công dụng (Chỉ định)
- Chỉ định điều trị cho bệnh nhân người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến T790M trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR.
- Chỉ định khi bệnh nhân đã bị kháng các thuốc: Erlotinib, Sorafenib, Gefitinib trong điều trị trước đó. Nói cách khác, thuốc Osimert 80mg được dùng khi bệnh nhân đã thất bại với các phương pháp điều trị khác.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Osimert 80mg
- Thuốc Osimert 80mg dùng đường uống 1 viên/lần/ngày.
- Có thể hòa tan thuốc cùng với 50ml nước lọc nếu gặp trường hợp khó nuốt thuốc.
Liều dùng
- Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
Thuốc Osimert chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- St. John’s Wort không nên được sử dụng cùng với Osimert.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp gồm:
- Khó thở
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Mệt mỏi
- Đau đầu
- Chán ăn
- Chảy nước mắt, thị lực thay đổi
- Đau mắt, đỏ mắt
- Ngứa – khô da, nổi mẩn đỏ
- Viêm dạ dày
- Loét miệng
- Chán ăn
Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc Osimert 80mg là rất hiếm. Tuy nhiên, nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như: phát ban, ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các hiệu ứng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Các thuốc có thể tương tác với thuốc Osimert 80mg:
- Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: kháng sinh nhóm macrolide (telithromycin), thuốc kháng nấm (itraconazole), thuốc kháng virus (ritonavir), nefazodone.
- Phenytoin, Rifampin, Carbamazepine.
Hãy thông báo cho bác sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, đã sử dụng, đặc biệt là các thuốc: chống trầm cảm, ung thư, kháng sinh hoặc kháng nấm, kháng virus điều trị viêm gan hoặc HIV AIDS, thuốc tim mạch, thuốc tâm thần, thuốc động kinh, thuốc điều trị lao.
Tránh St. John’s Wort. Loại thảo mộc này gây ra sự chuyển hóa CYP3A của osimertinib, và do đó, điều chỉnh liều là cần thiết nếu chúng phải được sử dụng đồng thời.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Osimert điều trị ung thư bởi ngoài gây hại cho mẹ ra thì thuốc có thể tác động xấu tới em bé, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi điều trị bằng Osimert 80mg.
Phụ nữ và nam giới có khả năng sinh sản
- Thuốc có thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản, bạn không nên chủ quan trong quá trình sử dụng thuốc nếu đang có kế hoạch mang thai.
- Nếu bệnh nhân là nữ giới thì cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong 2 tháng sau liều thuốc cuối
- Bệnh nhân là nam giới thì cần sử dụng biện pháp ngừa thai ít nhất 4 tháng sau liều thuốc cuối cùng
- Thuốc Osimert 80mg có thể gây mờ mắt do đó cần cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong suốt quá trình điều trị.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6 giờ (khoảng 3 – 24 giờ) sau khi uống.
- Sự gia tăng tỷ lệ giữa liều với AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương được quan sát thấy trong khoảng liều 20 – 240 mg.
- Nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được trong khoảng 15 ngày.
- Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 986 L.
Phân bố
- Không có thông tin Osimertinib có được phân phối vào sữa hay không. Dữ liệu động vật hạn chế cho thấy rằng thuốc phân phối vào não.
- Liên kết với protein huyết tương đạt 95%.
Chuyển hóa
- Osimertinib được chuyển hóa chủ yếu thông qua CYP3A4 và CYP3A5, quá trình oxy hóa và khử alkyl hóa.
- Osimertinib được chuyển hóa thành ít nhất hai chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý, AZ7550 và AZ5104, lưu hành ở khoảng 10% nồng độ của hợp chất gốc.
- Các thử nghiệm sinh hóa đã chỉ ra rằng AZ7550 có hiệu lực và hiệu quả tương tự như osimertinib, trong khi AZ5104 mạnh hơn đối với EGFR đột biến và kiểu hoang dã.
Thải trừ
- Khoảng 67.8% thuốc Osimertinib được thải trừ qua phân (có 1,2% ở dạng không đổi)
- 14.2% liều dùng thải trừ qua nước tiểu (0.8% dưới dạng không đổi).
- Nửa đời thải trừ của Osimertinib khoảng 48 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể (EGFR) chất ức chế tyrosine kinase (TKI) liên kết với một số dạng đột biến của EGFR (T790M, L858R, và loại bỏ exon 19) chiếm ưu thế trong các khối u ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) sau khi điều trị bằng EGFR-TKI đầu tiên.
Là một chất ức chế tyrosine kinase thế hệ thứ ba, osimertinib đặc hiệu cho đột biến gate-keeper T790M, làm tăng hoạt tính liên kết ATP với EGFR và dẫn đến tiên lượng xấu cho bệnh ở giai đoạn muộn.
Hơn nữa, osimertinib đã được chứng minh là loại bỏ EGFR kiểu hoang dã trong quá trình điều trị, do đó làm giảm liên kết không đặc hiệu và hạn chế độc tính.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bài viết được cập nhật lần cuối 18 Tháng 3, 2025
Thông tin thương hiệu

Everest
Giới thiệu về Everest Pharmaceuticals
Everest Pharmaceuticals Ltd. là một công ty dược phẩm hàng đầu có trụ sở tại Bangladesh, chuyên sản xuất và phân phối các loại thuốc chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sứ mệnh cung cấp các giải pháp y tế tiên tiến, Everest Pharmaceuticals không ngừng đổi mới và phát triển danh mục sản phẩm đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu điều trị trên toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2003: Everest Pharmaceuticals được thành lập với mục tiêu cung cấp các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao.
- 2010: Mở rộng nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn WHO-GMP, nâng cao năng lực sản xuất.
- 2015: Đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường châu Á, châu Phi và Trung Đông.
- Hiện nay: Everest Pharmaceuticals tiếp tục đầu tư mạnh vào nghiên cứu & phát triển (R&D), đồng thời hợp tác với nhiều tổ chức y tế quốc tế.
Danh mục sản phẩm của Everest Pharmaceuticals
Dược phẩm điều trị
- Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thần kinh: Thuốc an thần, chống trầm cảm, điều trị động kinh.
- Nội tiết: Thuốc điều trị tiểu đường, rối loạn tuyến giáp.
- Nhiễm trùng: Kháng sinh, kháng virus, thuốc trị lao và HIV/AIDS.
- Cơ xương khớp: Thuốc chống viêm, điều trị loãng xương.
Sinh phẩm & công nghệ sinh học
- Vắc-xin và huyết thanh: Phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
- Liệu pháp sinh học: Điều trị ung thư, rối loạn miễn dịch.
Thế mạnh của Everest Pharmaceuticals
- Công nghệ sản xuất tiên tiến: Nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, ISO 9001.
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Hợp tác với các viện nghiên cứu để tạo ra các liệu pháp điều trị mới.
- Hệ thống phân phối toàn cầu: Có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
- Cam kết chất lượng: Sản phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn khắt khe về dược phẩm.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Gazipur, Dhaka, Bangladesh.
- Website: www.everestpharmabd.com
- Điện thoại: +880 2 779 0175
Everest Pharmaceuticals cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm tiên tiến, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng và cải thiện chất lượng cuộc sống trên toàn cầu.