Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc bột uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glucose khan | 20g |
Natri clorid | 3.5g |
Trinatri citrat dihydrat | 2.9g |
Kali clorid | 1.5g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Oresol 27.9g:
- Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Hoà tan cả gói với vừa đủ 1 lít nước sôi để nguội, khuấy cho tan hoàn toàn.
Liều dùng
Bù nước:
- Mất nước nhẹ: bắt đầu cho uống 50 ml/ kg, trong vòng 4 – 6 giờ.
- Mất nước vừa phải: bắt đầu cho uống 100 ml/ kg, trong vòng 4 – 6 giờ.
- Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị.
- Ở trẻ em, cho uống từng thìa một, uống liên tục cho đến hết liều đã quy định. Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.
Duy trì nước:
- Tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100 – 200 ml/kg/24 giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
- Tiêu chảy liên tục nặng uống 15 ml/kg, mỗi giờ, cho đến khi hết tiêu chảy. Điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy, liều uống trong 4 giờ đầu theo hướng dẫn của UNICEF như sau:
Tuổi | Cân nặng | Oresol |
(kg) | (ml) | |
< 4 tháng | <5 | 200 – 400 |
4 – 11 tháng | 5-7,9 | 400 – 600 |
12 – 23 tháng | 8-10,9 | 600 – 800 |
2 – 4 tuổi | 11-15,9 | 800 -1200 |
5-14 tuổi | 16-29,9 | 1200 – 2200 |
15 tuổi | 30-55 | 2200 – 4000 |
Ghi chú:
- Người lớn: liều tối đa 1000 ml/giờ.
- Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.
- Với trẻ nhỏ cần cho uống từng ít một, uống chậm và nhiều lần. Nếu chưa hết 24 giờ, trẻ đã uống hết 150 ml dịch/kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.
- Cần tiếp tục cho ăn uống bình thường, càng sớm càng tốt khi đã bù lại dịch thiếu và khi thèm ăn trở lại.
- Đặc biệt trẻ bú mẹ cần phải được bú giữa các lần uống dịch.
- Cho người bệnh ăn kèm các thức ăn mềm, như cháo gạo, chuối, đậu, khoai tây, hoặc các thức ăn nhiều bột nhưng không có lactose.
- Dịch đã pha chỉ dùng trong 24 giờ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Hiện chưa có tài liệu ghi nhận về việc sử dụng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Vô niệu hoặc giảm niệu: vì cần có chức năng thận bình thường để đào thải bất kỳ lượng nước tiểu hoặc điện giải thừa nào; tuy vậy giảm niệu nhất thời là một nét đặc trưng của mất nước do tiêu chảy, nên khi đó không chống chỉ định liệu pháp bù nước đường uống.
- Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc (bù nước bằng đường uống sẽ quá chậm, cần phải điều trị nhanh chóng bằng đường tiêm tĩnh mạch).
- Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng mỗi giờ người bệnh có thể không uống được đủ nước để bù lượng nước bị mất liên tục).
- Nôn nhiều và kéo dài.
- Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Tác dụng phụ
- Chưa có báo cáo về các tác dụng không mong muốn khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Khi dùng cho người bệnh bị suy tim sung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri, vì dễ có nguy cơ gây tăng natri huyết, tăng kali huyết, suy tim hoặc phù.
- Người bệnh suy thận nặng hoặc xơ gan.
- Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid base.
- Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri – huyết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc khi dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú, do đó chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 13 Tháng 8, 2025