Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Orelox 100mg:
- Ðiều trị nhiễm khuẩn tại họng do liên cầu khuẩn beta tán huyết nhóm A.
- Ðiều trị viêm xoang cấp.
- Điều trị viêm phế quản cấp ở những người có nguy cơ như người nghiện rượu, hút thuốc lá, bệnh nhân trên 65 tuổi…
- Điều trị các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhất là ở các cơn tái phát của bệnh hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị viêm phổi do vi khuẩn, nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Orelox 100mg dùng đường uống. Uống thuốc 2 lần/ngày, trong bữa ăn.
Thời gian điều trị
- Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ đã kê toa.
- Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mệt mỏi không phải là do điều trị kháng sinh mà là do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.
- Trường hợp đặc biệt: thời gian điều trị đối với một số trường hợp viêm xoang và viêm amiđan là 5 ngày.
Liều dùng
- Liều dùng thay đổi tùy theo chỉ định điều trị.
- Để tham khảo, liều thường dùng là 200 hoặc 400mg mỗi ngày.
- Dùng liều 100mg x 2 lần/ngày trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở họng; thời gian điều trị là 5 ngày.
- Dùng liều 200mg x 2 lần/ngày trong các trường hợp:
- Viêm xoang cấp tính; trong viêm xoang hàm trên cấp tính liệu trình điều trị 5 ngày được chứng tỏ có hiệu quả.
- Viêm phế quản cấp.
- Các đợt kịch phát cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Viêm phổi do vi khuẩn.
Người cao tuổi:
- Không cần chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.
Suy chức năng thận:
- Không cần chỉnh liều khi độ thanh thải creatinine trên 40ml/phút. Trong trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 40ml/phút cần giảm liều xuống một nửa liều hàng ngày hoặc giảm xuống còn một liều dùng trong ngày.
Suy chức năng gan:
- Không cần chỉnh liều.
Trong mọi trường hợp, phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong các nghiên cứu độc tính thuốc trên chuột thí nghiệm, một liều đơn uống 5g/kg thể trọng chưa thấy các tác dụng ngoại ý.
- Trong trường hợp có các phản ứng ngộ độc trầm trọng do quá liều, thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim khỏi cơ thể, đặc biệt khi có suy giảm chức năng thận.
- Các triệu chứng ngộ độc xảy ra khi quá liều các kháng sinh beta-lactam có thể là buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, và tiêu chảy. Trong trường hợp quá liều cần báo ngay cho bác sĩ biết, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận, có nguy cơ xảy ra bệnh lý não có thể hồi phục.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Có dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin,
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Trong trường hợp nghi ngờ; phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Triệu chứng tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau bụng.
Hiếm gặp hơn:
- Triệu chứng tiêu hóa: như các kháng sinh phổ rộng khác, một số hiếm trường hợp viêm ruột kèm tiêu chảy có máu và viêm đại tràng giả mạc (bệnh ruột già có đặc điểm đi tiêu ra màng giả hoặc nhầy nhớt, đi kèm với táo bón và đau bụng) đã được báo cáo.
- Tăng nhẹ men gan
- Triệu chứng dị ứng: phát ban trên da, ngứa, nổi mẩn, phù mạch (sưng mặt và cổ đột phát do nguyên nhân dị ứng) và sốc dị ứng.
- Triệu chứng ngoài da: phát ban, nổi bọng nước khu trú, hồng ban đa dạng (bệnh có triệu chứng đỏ da), hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell (bong tróc da có thể nhanh chóng lan rộng toàn thân).
- Nhức đầu.
- Cảm giác chóng mặt.
- Tăng nhẹ nồng độ urê và creatinin trong máu,
- Triệu chứng huyết học: giảm hoặc tăng số lượng tiểu cầu và bạch cầu, hiếm có giảm đáng kể số lượng một vài loại bạch cầu (bạch cầu hạt).
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết mọi tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu không được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Tương tác thuốc
- Thực phẩm: một nghiên cứu đã chứng tỏ với bất kể loại thực phẩm nào thì sinh khả dụng của cefpodoxim cũng gia tăng khi được uống trong bữa ăn.
- Sự thay đổi độ pH của dịch vị: sự gia tăng pH của dịch vị như khi cùng uống các thuốc đối vận thụ thể H2 (ranitidin) và các thuốc kháng acid (hydroxid nhôm, bicacbonat natri) sẽ làm giảm độ sinh khả dụng của cefpodoxim; ngược lại, sự giảm pH của dịch vị (pentagastrin) làm tăng độ sinh khả dụng của cefpodoxim. Các hệ quả lâm sàng của tương tác này chưa được xác định.
Để tránh những tương tác có thể có với các thuốc khác, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả những thuốc mà bạn đang dùng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Lưu ý đặc biệt
- Phải báo ngay cho bác sĩ biết về mọi triệu chứng dị ứng (nổi mẩn ngoài da, ngứa…).
- Có khả năng xảy ra dị ứng (5 đến 10% số trường hợp) ở các đối tượng dị ứng với penicillin.
- Báo cho bác sĩ biết về mọi dị ứng hoặc triệu chứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị với kháng sinh penicillin.
- Không nên điều trị tiêu chảy xảy ra trong khi điều trị kháng sinh nếu không có ý kiến của bác sĩ.
- Vì có chứa lactose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp tăng galactose-máu, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc trong trường hợp thiếu men lactase (các bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Thận trọng khi dùng
- Vì cần điều chỉnh điều trị cho thích hợp, điều quan trọng là phải thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh thận.
- Thuốc này có thể gây phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm (tìm glucose trong nước tiểu, nghiệm pháp Coombs).
Để xa tầm tay trẻ em. Trong trường hợp nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ có thai khi có ý kiến của bác sĩ.
- Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem nên tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ cho con bú
- Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị với thuốc này.
- Tuy nhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida) hoặc nổi mẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Tỉ lệ hấp thu cefpodoxime proxetil khi cho một người nhịn đói uống một viên tương ứng 100mg cefpodoxime là 40 – 50%. Vì sự hấp thu thuốc tăng lên khi uống cùng với thức ăn, do đó nên uống thuốc trong bữa ăn.
Phân bố
- Thể tích phân bố của cefpodoxime là 30 – 35l ở người còn trẻ (≈ 0,43l/kg). Khoảng 40% cefpodoxime gắn kết với các protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Đây là loại gắn kết không bão hòa.
- Cefpodoxime được phân bố nhiều trong nhu mô phổi, niêm mạc phế quản, dịch màng phổi, amiđan và dịch kẽ.
Chuyển hóa và thải trừ
- Sau khi hấp thu, chất chuyển hóa chính là cefpodoxime, là sản phẩm của sự thủy giải cefpodoxime proxetil. Cefpodoxim được chứng minh là chỉ chuyển hóa ở mức tối thiểu.
- Sau khi hấp thu cefpodoxime proxetil, 80% lượng cefpodoxime phóng thích được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của cefpodoxime trung bình là 2,4 giờ.
Đối tượng có nguy cơ
- Các thông số dược động học của cefpodoxim chỉ thay đổi chút ít trên người cao tuổi có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên sự tăng nhẹ nồng độ đỉnh trong huyết thanh và thời gian bán hủy không cần phải giảm liều ở quần thể này, trừ những bệnh nhân có độ thanh thải dưới 40ml/phút.
- Trong trường hợp suy thận, tương ứng với độ thanh thải creatinine dưới 40ml/phút, sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ đỉnh trong huyết tương buộc phải giảm liều còn một nửa và dùng thuốc mỗi ngày một lần duy nhất.
- Trong trường hợp suy gan, dược động học có thay đổi chút ít nhưng không cần chỉnh liều đặc biệt.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cefpodoxime là một kháng sinh beta – lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin đường uống thế hệ thứ 3. Cefpodoxime proxetil là một tiền dược của cefpodoxime.
- Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu ở đường tiêu hóa và nhanh chóng được các esterase không đặc hiệu thủy giải thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn.
- Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzyme beta – lactamase.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Sanofi
Giới thiệu về Sanofi
Sanofi là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Paris, Pháp. Được thành lập vào năm 1973, Sanofi đã phát triển thành một công ty dược phẩm toàn cầu, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm thuốc điều trị nhiều nhóm bệnh, bao gồm tiểu đường, tim mạch, ung thư, bệnh hiếm gặp và vắc-xin.
Với sứ mệnh “Empowering Life” (Trao quyền cho cuộc sống), Sanofi cam kết mang đến các giải pháp y tế tiên tiến, giúp cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân trên toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1973: Sanofi được thành lập tại Pháp.
- 1999: Sáp nhập với Synthélabo, trở thành Sanofi-Synthélabo.
- 2004: Hợp nhất với Aventis, tạo nên Sanofi-Aventis – một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới.
- 2011: Chính thức đổi tên thành Sanofi.
- 2018: Mở rộng sang lĩnh vực công nghệ sinh học với thương vụ mua lại Bioverativ và Ablynx.
- Hiện nay: Sanofi tiếp tục dẫn đầu trong nghiên cứu và phát triển các liệu pháp điều trị tiên tiến, đặc biệt là dược phẩm sinh học và vắc-xin.
Danh mục sản phẩm
Dược phẩm điều trị
- Tiểu đường: Các thuốc kiểm soát đường huyết như Lantus, Toujeo, Soliqua.
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp cao, rối loạn lipid máu.
- Ung thư: Các liệu pháp điều trị ung thư vú, ung thư máu.
- Bệnh hiếm gặp: Thuốc điều trị bệnh Gaucher, Pompe, Fabry.
- Miễn dịch và viêm nhiễm: Các thuốc điều trị viêm da cơ địa, viêm khớp dạng thấp.
Vắc-xin
Sanofi là một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực vắc-xin với thương hiệu Sanofi Pasteur, cung cấp vắc-xin phòng các bệnh như cúm, viêm gan, bạch hầu, uốn ván, ho gà, sốt xuất huyết,…
Thế mạnh của Sanofi
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Liên tục đầu tư hàng tỷ USD mỗi năm vào R&D để tìm ra các giải pháp điều trị mới.
- Công nghệ sinh học tiên tiến: Đẩy mạnh phát triển dược phẩm sinh học và liệu pháp miễn dịch.
- Vắc-xin hàng đầu thế giới: Sanofi Pasteur là một trong những nhà cung cấp vắc-xin lớn nhất toàn cầu.
- Hợp tác chiến lược: Hợp tác với nhiều tổ chức nghiên cứu và công ty công nghệ sinh học để phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến.
Thành tựu nổi bật
- Là một trong 10 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới.
- Đóng vai trò quan trọng trong phòng chống dịch bệnh với các sản phẩm vắc-xin hàng đầu.
- Phát triển nhiều loại thuốc tiên phong trong điều trị tiểu đường, ung thư và bệnh hiếm gặp.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 46 Avenue de la Grande Armée, 75017 Paris, Pháp.
- Website: www.sanofi.com
- Điện thoại: +33 1 53 77 40 00
Sanofi cam kết tiếp tục đổi mới và cung cấp các giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.