Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 3 M.IU |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Novomycine 3 M.IU:
- Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt).
- Dự phòng viêm màng não.
- Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với Penicillin.
- Bệnh do Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
- Người lớn: uống mỗi lần 1 viên 3 M.IU
- Trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/ngày
- Thời gian điều trị khoảng 10 ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp
- Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
- Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
- Da: ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp
- Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng Spiramycin dài ngày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Có thể dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
- Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn, ở đường tiêu hóa. Spiramycin phân bố rộng rãi khắp cơ thể kể cả sữa mẹ nhưng thâm nhập kém vào dịch não tủy. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thời gian bán hủy từ 5 – 8 giờ.
- Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính. Một lượng lớn chất được thải qua mật và khoảng 10% qua nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolide có tác dụng trên các chủng vi khuẩn như:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, cầu khuẩn đường ruột, Rhodococcus equi, Staphylococcus nhạy/kháng methicillin, Streptococcus nhóm B, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella.
- Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroides, Eubacterium, Mobiluncus, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Prevotella, Propionibacterium acnes.
- Vi khuẩn khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Leptospira, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum.
- Cơ chế tác dụng của Spiramycin là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 16 Tháng 7, 2025