Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levodropropizine | 6mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Novocough 6mg/ml:
- Điều trị triệu chứng ho, ho khan.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dung dịch uống Novocough được khuyến cáo dùng trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg/lần x 3 lần/ngày. Các liều cách nhau 6 giờ.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 1 mg/kg x 2-3 lần/ngày, tổng liều 3 mg/kg mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.
Để thuận tiện, có thể dùng liều xấp xỉ như sau:
- 10 – 15 kg: 5 ml x 2 lần/ngày.
- 16 – 30 kg: 5 ml x 3 lần/ngày.
- Trên 30 kg: 10 ml x 3 lần/ngày.
Trong trường hợp đặc biệt tổng liều có thể là 6mg/kg/ngày.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh phế quản, khi tình trạng tăng tiết quá nhiều chất nhầy, vì nó có thể làm cho tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.
- Chức năng của niêm dịch nang lông bị hạn chế (hội chứng Kartagener).
- Suy gan nặng.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tác dụng phụ rất hiếm (ít hơn 1:10000):
Rối loạn da và mô dưới da:
- Phát ban dị ứng, mề đay, ban đỏ, phát ban, ngứa, phù mạch.
Rối loạn tiêu hóa:
- Buồn nôn, nôn, ợ nóng và đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy.
Rối loạn tâm thần:
- Rất hiếm: Khó chịu, buồn ngủ, mất nhân cách.
Rối loạn hô hấp:
- Rất hiếm: Khó thở, ho, phù nề đường hô hấp.
Rối loạn tim mạch:
- Rất hiếm: Đánh trống ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
Rối loạn hệ thống thần kinh:
- Rất hiếm: Mệt mỏi, suy nhược, buồn ngủ, nhức đầu, lơ mơ, chóng mặt, tê liệt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn.
Xử trí: Khi gặp các triệu chứng trên, ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các nghiên cứu dược lý trên động vật cho thấy levodropropizin không làm tăng cường tác dụng của các hoạt chất tác dụng trên thần kinh trung ương (benzodiazepin, phenytoin, imipramin).
- Trong các nghiên cứu dược lý trên lâm sàng, benzodiazepin cũng không làm thay đổi hoạt động của điện não đồ. Nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt là với các bệnh nhân nhạy cảm.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Chế phẩm có chứa methyl paraben và propyl paraben có thể gây ra phản ứng dị ứng.
- Novocough chỉ nên được sử dụng khi xem xét lợi ích – nguy cơ ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Novocough nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Levodropropizin qua được hàng rào nhau thai và đã được chứng minh là có tác dụng có hại trên thai nhi, do đó không được sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Levodropropizin được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó không sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng levodropropizin có thể gây tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Các nghiên cứu dược động học trên chuột, chó và nam giới khỏe mạnh. Hấp thu, phân bố, chuyển hóa và bài tiết đã được tìm thấy trong ba loài được nghiên cứu là tương tự nhau, với sinh khả dụng trên 75%.
- Hấp thu nhanh và phân bố nhanh sau khi uống, hấp thu 93%. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể (11% – 14%).
- Thời gian bán hủy khoảng 1 – 2 giờ. Sự bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Levodropropizin bài tiết cả ở dạng chưa biến đổi và dưới dạng các chất chuyển hóa, ví dụ như levodropropizin liên hợp, như p-hydroxylevodropropiz-in tự do và liên hợp. Sự bài tiết các chất chuyển hóa qua nước tiểu trong thời gian 48 giờ là khoảng 35% liều dùng.
- Các thử nghiệm, trong đó thuốc được dùng nhiều lần, một đợt điều trị kéo dài tám ngày không làm thay đổi đặc tính hấp thu và sự thải trừ của thuốc. Vì vậy, hiện tượng tích lũy hoặc tự động cảm ứng trao đổi chất có thể được loại trừ. Ngay cả ở trẻ em, ở người già và ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình, không có khác biệt đáng kể về các đặc tính dược động học.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Tác dụng ức chế ho của thuốc này chủ yếu là ngoại vi, do tác động trên phế quản.
- Thuốc ít ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh nhóm opioid.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 9 Tháng 6, 2025