Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nizatidine | 15mg/ml |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Nitidine:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền.
- Loét dạ dày lành tính tiến triển.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger – Ellison.
- Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị (nóng rát, khó tiêu, ợ chua).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Nizatidin dùng đường uống và đường truyền tĩnh mạch.
- Tránh truyền tĩnh mạch nhanh vì có thể gây loạn nhịp tim hoặc hạ huyết áp tư thế.
- Đối với những người bệnh đang điều trị trong bệnh viện, khi dùng đường uống không thích hợp và các bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng đang chảy máu, có thể dùng trong thời gian ngắn bằng đường truyền tĩnh mạch liên tục hoặc không liên tục trong glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% hoặc Ringer lactat.
- Truyền liên tục: Hòa tan 300mg thuốc trong 150ml dịch truyền, truyền với tốc độ 10mg/giờ.
- Truyền không liên tục: Pha loãng 100mg thuốc trong 50ml dịch truyền, truyền trong 15 phút, mỗi ngày 3 lần.
- Tổng lượng thuốc dùng đường tĩnh mạch không quá 480mg/ngày.
Liều dùng
- Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính tiến triển: Uống mỗi ngày một lần 300mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 – 8 tuần. Điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác dịnh.
- Liều duy trì để dự phòng loét tá tràng tái phát: Uống mỗi ngày một lần 150mg vào buổi tối. Điều trị có thể kéo dài tới 1 năm.
- Loét dạ dày, tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: phối hợp nizatidin (hiện nay, 1 thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong 1 tuần) với hai trong các kháng sinh: amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: mỗi lần uống 150mg, ngày 2 lần có thể tới 12 tuần. Cũng có thể uống 300mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn.
- Làm giảm triệu chứng khó tiêu: mỗi lần uống 75mg, có thể uống nhắc lại nếu cần thiết, tối đa 150mg/ngày, trong 14 ngày.
- Phòng các triệu chứng nóng ngực, khó tiêu, ợ chua: uống 75 mg từ 30 – 60 phút trước khi ăn hoặc uống mỗi ngày một hoặc hai lần (không được quá 150mg/24 giờ), dùng không quá 2 tuần.
- Suy thận: Giảm liều ở người suy thận theo độ thanh thải creatinin.
- Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển:
- Độ thanh thải creatinin 20 – 50ml/phút: giảm liều 50% hoặc uống mỗi ngày một lần 150mg.
- Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20ml/phút: giảm liều 75% hoặc uống mỗi lần 150mg, 2 ngày dùng một lần.
- Điều trị duy trì loét tá tràng:
- Độ thanh thải creatinin 20 – 50ml/phút: Uống mỗi lần 150mg, 2 ngày dùng một lần.
- Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20ml/phút: Uống mỗi lần 150mg, 3 ngày dùng một lần.
- Suy gan nặng: Nên giảm liều (1/3 liều) và dùng viên nang 150mg, nhất là khi có kết hợp suy thận (niazidin chuyển hoá 1 phần ở gan).
Lưu ý:
- Có thể phải tăng liều thuốc kháng thụ thể H2 ở người bị bỏng, do có tăng thanh thải của các thuốc kháng thụ thể H2 ở những bệnh nhân này.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Thông tin về độc tính cấp của nizatidin còn hạn chế. Chưa biết liều gây chết cấp của nizatidin ở người.
- Trên động vật, quá liều nizatidin có triệu chứng cholinergic gồm các triệu chứng: chảy nước mắt, tiết nước bọt, nôn, co đồng tử, ỉa chảy.
Cách xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều các thuốc kháng thụ thể H2, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Giảm hấp thu: gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt.
- Điều trị triệu chứng:
- Cơn co giật: tiêm tĩnh mạch diazepam.
- Nhịp tim chậm: điều trị bằng atropin.
- Loạn nhịp thất: điều trị bằng lidocain.
- Theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu không loại bỏ được nhiều niazidin.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Liều lượng đối với trẻ em chưa được xác định.
Tác dụng phụ
- Nizatidin có rất ít hoặc không có tác dụng kháng androgen, mặc dù có một vài thông báo về chứng vú to và giảm dục năng ở nam giới. Nizatidin cũng không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin và không ảnh hưởng đến thanh thải qua gan của các thuốc khác. Các tác dụng không mong muốn của nizatidin trên tim ít hơn các thuốc kháng thụ thể H2 khác.
Thường gặp ADR > 1/100:
- Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
- Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
- Đau lưng, đau ngực.
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da: mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
- Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric máu.
Hiếm gặp ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
- Da: hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, nghẽn nhĩ – thất, ngất.
- Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch, bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.
- Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.
- Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
- Rối loạn thị giác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc lá: Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thể H2 có thể bị giảm do hút thuốc lá. Người bị loét dạ dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều thuốc kháng thụ thể H2 cuối cùng trong ngày.
- Rượu: Tránh dùng đồ uống có cồn.
- Không giống như cimetidin, nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít tác động lên chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, giống như các thuốc kháng thụ thể H2 khác, do làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc khác.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm giảm hấp thu thuốc kháng thụ thể H2. Khuyên người bệnh không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng 1/2 – 1 giờ sau uống thuốc kháng thụ thể H2.
- Thuốc gây suy tủy: Cloramphenicol, cyclophosphamid… dùng cùng thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
- Itraconazol hoặc ketoconazol: làm giảm đáng kể hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng thụ thể H2 làm tăng pH dạ dày, vì vậy phải uống các thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 2 giờ sau uống itraconazol hoặc ketoconazol.
- Salicylat: Niazidin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salycylat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.
- Sucrafat: Làm giảm hấp thu của các thuốc kháng thụ thể H2, phải uống thuốc kháng thụ thể H2 trước sucralfat 2 giờ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
- Mẫn cảm chéo: Những bệnh nhân mẫn cảm với một trong những thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm kháng H2 histamin. Dùng thận trọng và giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (thanh thải creatinin < 50ml/phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
- Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy giảm chức năng gan (có thể phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách thời gian dùng thuốc).
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Nizatidin qua được nhau thai. Các nghiên cứu dùng nizatidin ở phụ nữ mang thai không đầy đủ, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo lời khuyên của thầy thuốc.
- Nghiên cứu trên thỏ thấy nizatidin với liều tương đương 300 lần liều dùng trên người đã gây sảy thai, giảm số lượng thai sống và giảm trọng lượng của thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Nizatidin bài tiết qua sữa, có thể gây ADR nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 14 Tháng 9, 2025
Thông tin thương hiệu

Dược phẩm Phương Đông
Giới thiệu về Dược phẩm Phương Đông
Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và phân phối dược phẩm tại Việt Nam. Với sứ mệnh cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, Dược phẩm Phương Đông không ngừng đầu tư vào công nghệ hiện đại và nghiên cứu phát triển để mang đến giải pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện cho cộng đồng.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2000: Thành lập Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông với mục tiêu sản xuất và kinh doanh dược phẩm chất lượng cao.
- 2010: Đạt chứng nhận WHO-GMP, nâng cao tiêu chuẩn sản xuất.
- 2015: Mở rộng danh mục sản phẩm, bao gồm thuốc tân dược và thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
- 2022: Đạt chứng nhận EU-GMP, mở rộng thị trường xuất khẩu.
Thế mạnh
Sản phẩm và công nghệ tiên tiến
- Dược phẩm: Cung cấp đa dạng các dòng thuốc, bao gồm kháng sinh, giảm đau, tim mạch, tiêu hóa, thần kinh.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, hỗ trợ miễn dịch, tăng cường sức khỏe.
- Công nghệ sản xuất hiện đại: Ứng dụng công nghệ bào chế tiên tiến, đảm bảo chất lượng và hiệu quả điều trị.
Cam kết phát triển bền vững
- Tiêu chuẩn quốc tế: Đạt các chứng nhận WHO-GMP, EU-GMP, ISO 9001.
- Hệ thống phân phối rộng khắp: Hợp tác với hàng nghìn nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc.
- Trách nhiệm cộng đồng: Thực hiện các chương trình y tế, hỗ trợ thuốc miễn phí cho người dân vùng khó khăn.
Thành tựu nổi bật
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Chứng nhận WHO-GMP, EU-GMP, khẳng định chất lượng sản phẩm đạt chuẩn quốc tế.
- Xuất khẩu sang nhiều thị trường quốc tế, bao gồm ASEAN, Trung Đông, châu Âu.
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính:
- Địa chỉ: [Cập nhật theo thông tin mới nhất].
- Điện thoại: [Cập nhật theo thông tin mới nhất].
- Website: www.phuongdongpharma.vn
Dược phẩm Phương Đông cam kết không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường, khẳng định vị thế trong ngành dược phẩm Việt Nam và quốc tế.