Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 400mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Neustam 400mg:
- Điều trị trong trường hợp rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, sa sút trí tuệ ở người già, chóng mặt.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị rung giật cơ
- Liều khởi đầu 7,2 g/ngày, chia làm 2 đến 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 đến 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho liều tới liều tối đa là 24 g/ngày.
- Điều trị với các thuốc chống rung giật khác nên được duy trì ở liều lượng tương tự. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của các thuốc dùng kèm nếu có thể.
- Piracetam nên được sử dụng liên tục trong suốt quá trình điều trị, tuy nhiên sau mỗi 6 tháng nên có biện pháp giảm hoặc ngừng điều trị theo lộ trình giảm liều là 1,2 g mỗi 2 ngày để phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thân thực thể ở người cao tuổi (suy giảm nhận thức, sa sút trí tuệ)
- Dùng liều 1,2 đến 2,4 g/ngày, tuỳ theo từng trường hợp.
- Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi, nên đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp nếu cần.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận (dựa vào độ thanh thải creatinin)
- Độ thanh thải creatinin trên 80 ml/phút: Dùng liều bình thường, chia thành 2 đến 4 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 50 đến 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 đến 3 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 30 đến 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin là 20 đến 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
- Không dùng thuốc nếu độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao lên tới 75g chưa có biểu hiện quá liều.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra quá liều.
- Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với piracetam và các dẫn xuất của piracetam hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Chảy máu não.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Neustam 400mg thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà.
Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần ) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ. Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Vì Piracetam được thải qua thận, thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp đến mức độ suy thận và độ thanh thải của creatinin.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận.
- Cần theo dõi chức năng thận của những người bị bệnh này và người bệnh cao tuổi. Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu do đó nên thận trọng ở bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết như viêm loét dạ dày, bệnh nhân có rối loạn đông máu tiềm tàng, có tiền sử đột quy do xuất huyết, bệnh nhân trải qua các phẫu thuật lớn bao gồm phẫu thuật nha khoa, và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm aspirin liều thấp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thé gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, kích động, nhức đầu, ngủ gà. Do đó, nếu đang dùng thuốc nên thận trọng khi tham gia các hoạt động này.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Piracetam dùng theo đường uống hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 đến 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 gam.
- Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 đến 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
- Piracetam phân bố vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh, thùy chấm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Thời gian bán thải từ 4 đến 5 giờ trong huyết tương và khoảng 6 đến 8 giờ trong dịch não tủy. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
- Cho đến nay, chưa tìm thấy được chất chuyển hóa của piracetam, sự chuyển hóa của piracetam trong cơ thể người chưa được biết rõ. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
- Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 đến 50 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
- Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 7, 2025
Thông tin thương hiệu

Pymepharco
Giới thiệu về Pymepharco
Công ty Cổ phần Pymepharco là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối các sản phẩm thuốc điều trị theo tiêu chuẩn cao. Với hơn 30 năm hoạt động, Pymepharco đã xây dựng được thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm và ngày càng mở rộng ra thị trường quốc tế
Pymepharco cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn EU-GMP, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1989: Thành lập Công ty Dược & Vật tư Y tế Phú Yên, tiền thân của Pymepharco
- 2006: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Pymepharco
- 2017: Trở thành công ty liên kết với STADA – tập đoàn dược phẩm hàng đầu của Đức
- 2018: Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP, mở rộng xuất khẩu sang châu Âu
- 2020s: Tiếp tục đầu tư nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường quốc tế
Danh mục sản phẩm của Pymepharco
Dược phẩm điều trị
- Kháng sinh: Amoxicillin, Cefuroxim, Azithromycin
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp, chống đông máu, hạ mỡ máu
- Thần kinh: Thuốc an thần, điều trị rối loạn lo âu, mất ngủ
- Tiêu hóa: Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, viêm loét dạ dày
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Bổ sung vitamin và khoáng chất: Vitamin C, Vitamin D3, Canxi
- Sản phẩm hỗ trợ sức khỏe gan, thận, xương khớp
Thế mạnh của Pymepharco
Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển R&D
- Hợp tác với các trung tâm nghiên cứu dược phẩm hàng đầu
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dược phẩm
Công nghệ tiên tiến
- Sở hữu nhà máy sản xuất đạt chuẩn EU-GMP, WHO-GMP
- Áp dụng tự động hóa trong kiểm soát chất lượng
Cam kết vì cộng đồng
- Tham gia các chương trình từ thiện, cung cấp thuốc miễn phí cho người dân khó khăn
- Hợp tác với Bộ Y tế trong các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Thành tựu nổi bật
- Đạt chứng nhận EU-GMP – tiêu chuẩn cao nhất trong ngành dược phẩm
- Hợp tác với STADA – tập đoàn dược phẩm lớn của Đức
- Sản phẩm xuất khẩu sang nhiều nước châu Âu, châu Á
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 166-170 Nguyễn Huệ, TP Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
- Website: www.pymepharco.com
- Điện thoại: +84-257-3823-154
Pymepharco cam kết tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đóng góp vào sự phát triển của ngành dược phẩm Việt Nam và vươn tầm quốc tế